Top 10 game có thưởng khi tải về - game bài đổi thưởng trực tuyến

Có đại gia “chống lưng”, Tiki lỗ cả nghìn tỷ đồng trong cuộc đua “đốt tiền”

19:48 | 08/05/2019

217 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Mặc dù từ năm 2016 khi VNG bắt đầu rót tiền vào Tiki thì Tiki đã báo lỗ, song trong năm 2018, VNG vẫn không ngại đầu tư thêm, nâng số tiền thực góp tại Tiki lên 506,3 tỷ đồng. Và trong năm vừa rồi, Tiki lại lỗ thêm 756,7 tỷ đồng, đưa con số lỗ luỹ kế lên cả nghìn tỷ đồng.
co dai gia chong lung tiki lo ca nghin ty dong trong cuoc dua dot tien
Tiki là một công ty liên kết của VNG

Công ty Cổ phần VNG vừa công bố báo cáo tài chính hợp nhất quý 1/2019 với kết quả khá tích cực. Cụ thể, trong quý đầu năm, VNG mang về doanh thu 1.221,3 tỷ đồng, tăng 13,3% so cùng kỳ. Doanh thu của VNG đến từ trò chơi trực tuyến, dịch vụ quảng cáo trực tuyến, doanh thu từ bán hàng và cung cấp dịch vụ.

Tuy nhiên, do tốc độ giá vốn hàng bán cũng tăng mạnh 27,5%, chiếm tới 589,8 tỷ đồng nên lợi nhuận gộp chỉ còn 631,5 tỷ đồng, tăng 2,6% so với quý 1 năm ngoái.

Trong kỳ vừa rồi, VNG phải ghi nhận 31,2 tỷ đồng phần lỗ trong công ty liên kết, tuy vậy, khoản lỗ này đã giảm 34% so với cùng kỳ. Sau khi khấu trừ các loại chi phí (trong đó chi phí bán hàng tăng 2% và chi phí quản lý doanh nghiệp tăng 11%), VNG vẫn báo lãi trước thuế 175,6 tỷ đồng và lãi sau thuế 154,4 tỷ đồng, lần lượt tăng 8,4% và tăng 22,6% so với cùng kỳ.

Số liệu tại bảng cân đối kế toán cho thấy, giá trị đầu tư vào công ty liên kết của VNG đến 31/3/2019 không thay đổi so với thời điểm đầu năm, xấp xỉ 521 tỷ đồng.

Trong danh sách các công ty liên kết của VNG hiện có Tiki, All Best Asia Group Limited (ABA) và Công ty TNHH TMDV Truyền thông Thanh Sơn.

Vào đầu tháng 2/2016, VNG đầu tư 384,4 tỷ đồng vào Tiki và theo đó, Tiki trở thành một công ty liên kết của VNG với sở hữu của VNG tại đây ở thời điểm đó là 38%. Năm 2018, số tiền thực góp của VNG tại Tiki tăng lên 506,3 tỷ đồng thế nhưng do Tiki đã tăng vốn nên tỷ lệ sở hữu của VNG tại Tiki giảm xuống còn 28,88%.

Với mức độ cạnh tranh khốc liệt tại thị trường thương mại điện tử, việc rót vốn vào lĩnh vực này được ví như “cuộc đua đốt tiền” của các nhà đầu tư.

Theo những dữ liệu thể hiện tại các báo cáo thường niên của VNG, thì ngay trong năm đầu nhận vốn đầu tư của VNG, Tiki đã báo lỗ 40,7 tỷ đồng. Sang năm 2017, Tiki lỗ tiếp 282,2 tỷ đồng và con số lỗ này đã tăng lên gấp 3 trong năm 2018 với 756,7 tỷ đồng. Tính ra, chỉ trong 3 năm, Tiki lỗ xấp xỉ 1.080 tỷ đồng.

Trở lại với báo cáo tài chính của VNG, tại ngày 31/3/2019, VNG có tổng tài sản hơn 5.557 tỷ đồng, tăng 14% so cùng kỳ trong khi nợ phải trả giảm còn hơn 908 tỷ đồng so với con số hơn 1.000 tỷ đồng hồi đầu năm.

Tiki xuất hiện trong MV "Anh ơi ở lại" của Chi Pu

Theo DT

co dai gia chong lung tiki lo ca nghin ty dong trong cuoc dua dot tienKiếm 1.700 tỷ đồng từ game online, VNG “đánh quả lớn” vào “ván bài” Ti Ki
co dai gia chong lung tiki lo ca nghin ty dong trong cuoc dua dot tienVNG rót thêm hơn 120 tỷ đồng vào Tiki
co dai gia chong lung tiki lo ca nghin ty dong trong cuoc dua dot tienVì sao Lazada, Tiki lỗ khủng nhiều năm?
co dai gia chong lung tiki lo ca nghin ty dong trong cuoc dua dot tienĐâu là "bí quyết sống còn" của Tiki trong tương lai?

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 78,500 80,500
AVPL/SJC HCM 78,500 80,500
AVPL/SJC ĐN 78,500 80,500
Nguyên liệu 9999 - HN 77,450 ▲150K 77,600 ▲150K
Nguyên liệu 999 - HN 77,350 ▲150K 77,500 ▲150K
AVPL/SJC Cần Thơ 78,500 80,500
Cập nhật: 11/09/2024 10:45
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 77.500 ▲150K 78.650 ▲150K
TPHCM - SJC 78.500 80.500
Hà Nội - PNJ 77.500 ▲150K 78.650 ▲150K
Hà Nội - SJC 78.500 80.500
Đà Nẵng - PNJ 77.500 ▲150K 78.650 ▲150K
Đà Nẵng - SJC 78.500 80.500
Miền Tây - PNJ 77.500 ▲150K 78.650 ▲150K
Miền Tây - SJC 78.500 80.500
Giá vàng nữ trang - PNJ 77.500 ▲150K 78.650 ▲150K
Giá vàng nữ trang - SJC 78.500 80.500
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 77.500 ▲150K
Giá vàng nữ trang - SJC 78.500 80.500
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 77.500 ▲150K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 77.400 ▲200K 78.200 ▲200K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 77.320 ▲200K 78.120 ▲200K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 76.520 ▲200K 77.520 ▲200K
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 71.230 ▲180K 71.730 ▲180K
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 57.400 ▲150K 58.800 ▲150K
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 51.930 ▲140K 53.330 ▲140K
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 49.580 ▲130K 50.980 ▲130K
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 46.450 ▲120K 47.850 ▲120K
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 44.500 ▲120K 45.900 ▲120K
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 31.280 ▲80K 32.680 ▲80K
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 28.080 ▲80K 29.480 ▲80K
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 24.560 ▲70K 25.960 ▲70K
Cập nhật: 11/09/2024 10:45
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,650 ▲15K 7,825 ▲15K
Trang sức 99.9 7,640 ▲15K 7,815 ▲15K
NL 99.99 7,655 ▲15K
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,655 ▲15K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,755 ▲15K 7,865 ▲15K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,755 ▲15K 7,865 ▲15K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,755 ▲15K 7,865 ▲15K
Miếng SJC Thái Bình 7,850 8,050
Miếng SJC Nghệ An 7,850 8,050
Miếng SJC Hà Nội 7,850 8,050
Cập nhật: 11/09/2024 10:45
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 78,500 80,500
SJC 5c 78,500 80,520
SJC 2c, 1C, 5 phân 78,500 80,530
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 77,400 ▲150K 78,650 ▲150K
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 77,400 ▲150K 78,750 ▲150K
Nữ Trang 99.99% 77,300 ▲150K 78,250 ▲150K
Nữ Trang 99% 75,475 ▲148K 77,475 ▲148K
Nữ Trang 68% 50,865 ▲102K 53,365 ▲102K
Nữ Trang 41.7% 30,284 ▲63K 32,784 ▲63K
Cập nhật: 11/09/2024 10:45

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 15,970.96 16,132.29 16,650.64
CAD 17,644.69 17,822.92 18,395.60
CHF 28,410.28 28,697.25 29,619.34
CNY 3,390.49 3,424.74 3,535.32
DKK - 3,575.79 3,712.90
EUR 26,484.68 26,752.20 27,938.24
GBP 31,411.56 31,728.85 32,748.35
HKD 3,078.80 3,109.90 3,209.82
INR - 292.51 304.22
JPY 168.41 170.12 178.26
KRW 15.91 17.68 19.28
KWD - 80,448.34 83,668.66
MYR - 5,627.33 5,750.34
NOK - 2,229.30 2,324.06
RUB - 257.57 285.15
SAR - 6,546.25 6,808.29
SEK - 2,329.85 2,428.89
SGD 18,429.05 18,615.21 19,213.34
THB 647.93 719.92 747.52
USD 24,430.00 24,460.00 24,800.00
Cập nhật: 11/09/2024 10:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 24,490.00 24,500.00 24,840.00
EUR 26,643.00 26,750.00 27,867.00
GBP 31,629.00 31,756.00 32,743.00
HKD 3,100.00 3,112.00 3,217.00
CHF 28,575.00 28,690.00 29,587.00
JPY 168.85 169.53 177.41
AUD 16,094.00 16,159.00 16,664.00
SGD 18,551.00 18,626.00 19,176.00
THB 713.00 716.00 748.00
CAD 17,779.00 17,850.00 18,393.00
NZD 0.00 14,892.00 15,397.00
KRW 0.00 17.57 19.39
Cập nhật: 11/09/2024 10:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 24450 24450 24780
AUD 16182 16232 16734
CAD 17889 17939 18391
CHF 28875 28925 29479
CNY 0 3422.7 0
CZK 0 1060 0
DKK 0 3713 0
EUR 26914 26964 27666
GBP 31960 32010 32678
HKD 0 3185 0
JPY 171.54 172.04 177.56
KHR 0 6.032 0
KRW 0 18 0
LAK 0 1.011 0
MYR 0 5887 0
NOK 0 2368 0
NZD 0 14927 0
PHP 0 410 0
SEK 0 2395 0
SGD 18689 18739 19291
THB 0 692.5 0
TWD 0 772 0
XAU 7900000 7900000 8050000
XBJ 7300000 7300000 7620000
Cập nhật: 11/09/2024 10:45