Top 10 game có thưởng khi tải về - game bài đổi thưởng trực tuyến

Chỉ số minh bạch ngân sách của Việt Nam tiếp tục thăng hạng

14:36 | 03/07/2024

298 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Theo kết quả Khảo sát ngân sách mở năm 2023 (OBS 2023) vừa được Tổ chức Hợp tác ngân sách quốc tế (IBP) công bố, xếp hạng minh bạch ngân sách của Việt Nam tiếp tục được nâng lên ở mức 57/125 quốc gia, tăng 11 bậc so với kỳ đánh giá năm 2021 và tăng 20 bậc so với năm 2019.
Chỉ số minh bạch ngân sách của Việt Nam tiếp tục thăng hạng
Chỉ số minh bạch ngân sách của Việt Nam năm 2023 tăng 11 bậc so với năm 2021 và tăng 20 bậc so với năm 2019.

Trong đó, các trụ cột đều cao hơn mức trung bình toàn cầu và tăng điểm so với năm 2021: trụ cột Minh bạch ngân sách đạt 51/100 điểm (trung bình toàn cầu là 45/100 điểm, tăng 7 điểm so với năm 2021); trụ cột Sự tham gia của công chúng đạt 19/100 điểm (trung bình toàn cầu là 15/100 điểm, tăng 2 điểm so với năm 2021); trụ cột Giám sát ngân sách đạt 82/100 điểm (trung bình toàn cầu là 62/100 điểm, tăng 2 điểm so với năm 2021).

Kết quả xếp hạng OBS 2023 cho thấy sự quyết tâm, nỗ lực của Việt Nam trong việc tăng cường công khai minh bạch ngân sách thông qua tính sẵn có của các tài liệu ngân sách và việc công khai đầy đủ, chính xác, kịp thời thông tin trong toàn bộ quy trình ngân sách, từ khâu dự toán trình Quốc hội, dự toán được Quốc hội thông qua, tình hình thực hiện trong năm, quyết toán được Quốc hội phê chuẩn. Nội dung, hình thức công khai đa dạng, ngoài việc công khai chi tiết biểu mẫu, số liệu NSNN, còn công khai các báo cáo thuyết minh chi tiết, báo cáo ngân sách dành cho công dân được thiết kế dưới dạng biểu đồ, đồ họa, đăng tải trên Cổng Thông tin điện tử của Bộ Tài chính, Cổng Công khai ngân sách, in ấn phẩm… nhằm phổ biến thông tin ngân sách đến nhiều người dân nhất, tạo điều kiện thuận lợi để người dân dễ dàng nắm bắt về ngân sách, ngày càng thu hút sự quan tâm và thúc đẩy hơn nữa sự tham gia của người dân vào quy trình ngân sách, giám sát ngân sách.

Điểm đáng chú ý là trong kết quả OBS 2023 của Việt Nam có 3 tài liệu đạt điểm số ở ngưỡng cao: Báo cáo ngân sách dành cho công dân đạt tối đa 100/100 điểm; Dự toán NSNN đã được Quốc hội quyết định đạt 83/100 điểm; Báo cáo tình hình thực hiện NSNN trong năm đạt 78/100 điểm.

Để đạt được kết quả này, Bộ Tài chính đã thực hiện cơ chế lấy ý kiến trực tiếp người dân vào dự thảo dự toán NSNN trình Quốc hội và xây dựng báo cáo ngân sách công dân đối với tài liệu này, trước khi Quốc hội quyết định dự toán NSNN. Dự toán NSNN sau khi được Quốc hội quyết định và trong quá trình điều hành dự toán NSNN trong năm đều được công khai kịp thời, đầy đủ, chính xác, kèm theo báo cáo ngân sách dành cho công dân để người dân có đầy đủ thông tin thực hiện giám sát ngân sách.

Cổng công khai ngân sách nhà nước (địa chỉ: ) được nâng cấp thường xuyên nhằm cung cấp kịp thời, đầy đủ thông tin, dữ liệu ngân sách nhà nước và hỗ trợ khai thác, tra cứu thuận tiện, theo các chiều thông tin khác nhau; đồng thời sẵn sàng tiếp nhận các ý kiến đóng góp từ các tổ chức, cá nhân trong quá trình xây dựng các tài liệu NSNN để trình cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định.

Hiện nay, Bộ Tài chính đang tổ chức các cuộc khảo sát để đánh giá việc thực hiện công khai ngân sách địa phương theo quy định của Luật NSNN năm 2015, nắm bắt kịp thời các khó khăn, vướng mắc và đề xuất, kiến nghị của các cấp chính quyền địa phương, cũng như nhu cầu, mong muốn của người dân về thông tin ngân sách để có căn cứ tham mưu, đề xuất sửa đổi, bổ sung các quy định về công khai ngân sách phù hợp với thực tiễn Việt Nam và đáp ứng tốt hơn thông lệ quốc tế.

Bộ Tài chính tiếp tục mong muốn nhận được sự đóng góp ý kiến, hỗ trợ kỹ thuật của các tổ chức quốc tế, các tổ chức, cá nhân trong nước để hoàn thiện cơ chế, chính sách về quản lý NSNN nói chung và công khai NSNN nói riêng; thu hút hơn nữa sự quan tâm của người dân đối với các thông tin ngân sách và tạo thuận lợi cho người dân có ý kiến tham gia, góp ý vào các tài liệu trong toàn bộ quy trình ngân sách, giám sát thực hiện ngân sách. Qua đó, nâng cao trách nhiệm của cơ quan quản lý nhà nước trong việc quản lý, sử dụng NSNN hiệu quả, đúng quy định và trách nhiệm giải trình tài chính công.

Thu ngân sách nhà nước tăng 16,8%

Thu ngân sách nhà nước tăng 16,8%

Chiều 18/6, Bộ Tài chính tổ chức họp báo thường kỳ quý II/2024. Thứ trưởng Nguyễn Đức Chi - Người phát ngôn của Bộ Tài chính chủ trì cuộc họp. Tham dự buổi họp báo còn có đại diện lãnh đạo một số đơn vị chức năng thuộc Bộ Tài chính cùng đông đảo phóng viên các cơ quan thông tấn báo chí.

D.Q

  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • nang-luong-cho-phat-trien
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • vietinbank
  • bao-hiem-pjico
  • rot-von-duong-dai-agri
  • vpbank

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 79,000 81,000
AVPL/SJC HCM 79,000 81,000
AVPL/SJC ĐN 79,000 81,000
Nguyên liệu 9999 - HN 77,350 77,550
Nguyên liệu 999 - HN 77,250 77,450
AVPL/SJC Cần Thơ 79,000 81,000
Cập nhật: 04/09/2024 00:02
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 77.400 78.600
TPHCM - SJC 79.000 81.000
Hà Nội - PNJ 77.400 78.600
Hà Nội - SJC 79.000 81.000
Đà Nẵng - PNJ 77.400 78.600
Đà Nẵng - SJC 79.000 81.000
Miền Tây - PNJ 77.400 78.600
Miền Tây - SJC 79.000 81.000
Giá vàng nữ trang - PNJ 77.400 78.600
Giá vàng nữ trang - SJC 79.000 81.000
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 77.400
Giá vàng nữ trang - SJC 79.000 81.000
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 77.400
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 77.300 78.100
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 77.220 78.020
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 76.420 77.420
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 71.140 71.640
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 57.330 58.730
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 51.860 53.260
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 49.520 50.920
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 46.390 47.790
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 44.440 45.840
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 31.240 32.640
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 28.040 29.440
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 24.520 25.920
Cập nhật: 04/09/2024 00:02
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,635 7,820
Trang sức 99.9 7,625 7,810
NL 99.99 7,640
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,640
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,740 7,860
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,740 7,860
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,740 7,860
Miếng SJC Thái Bình 7,900 8,100
Miếng SJC Nghệ An 7,900 8,100
Miếng SJC Hà Nội 7,900 8,100
Cập nhật: 04/09/2024 00:02
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 79,000 81,000
SJC 5c 79,000 81,020
SJC 2c, 1C, 5 phân 79,000 81,030
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 77,300 78,600
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 77,300 78,700
Nữ Trang 99.99% 77,250 78,200
Nữ Trang 99% 75,426 77,426
Nữ Trang 68% 50,831 53,331
Nữ Trang 41.7% 30,263 32,763
Cập nhật: 04/09/2024 00:02

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,476.93 16,643.36 17,191.71
CAD 17,972.86 18,154.40 18,752.53
CHF 28,552.73 28,841.14 29,791.36
CNY 3,431.90 3,466.56 3,581.31
DKK - 3,624.00 3,765.93
EUR 26,832.82 27,103.86 28,327.84
GBP 31,917.54 32,239.94 33,302.15
HKD 3,106.12 3,137.50 3,240.87
INR - 295.45 307.52
JPY 166.07 167.74 175.91
KRW 16.11 17.90 19.55
KWD - 81,167.50 84,483.28
MYR - 5,690.78 5,819.77
NOK - 2,312.56 2,412.76
RUB - 258.81 286.74
SAR - 6,604.07 6,873.85
SEK - 2,377.63 2,480.66
SGD 18,595.23 18,783.06 19,401.90
THB 648.89 720.99 749.22
USD 24,660.00 24,690.00 25,030.00
Cập nhật: 04/09/2024 00:02
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 24,700.00 24,710.00 25,050.00
EUR 27,024.00 27,133.00 28,258.00
GBP 32,139.00 32,268.00 33,263.00
HKD 3,126.00 3,139.00 3,244.00
CHF 28,808.00 28,924.00 29,825.00
JPY 167.38 168.05 175.81
AUD 16,597.00 16,664.00 17,177.00
SGD 18,752.00 18,827.00 19,382.00
THB 713.00 716.00 748.00
CAD 18,104.00 18,177.00 18,730.00
NZD 15,351.00 15,863.00
KRW 17.86 19.71
Cập nhật: 04/09/2024 00:02
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 24710 24710 25050
AUD 16733 16783 17285
CAD 18255 18305 18756
CHF 29082 29132 29686
CNY 0 3474.7 0
CZK 0 1060 0
DKK 0 3713 0
EUR 27321 27371 28074
GBP 32561 32611 33263
HKD 0 3185 0
JPY 169.55 170.05 175.56
KHR 0 6.032 0
KRW 0 18.3 0
LAK 0 0.993 0
MYR 0 5887 0
NOK 0 2368 0
NZD 0 15375 0
PHP 0 410 0
SEK 0 2440 0
SGD 18900 18950 19501
THB 0 692.9 0
TWD 0 772 0
XAU 8000000 8000000 8100000
XBJ 7300000 7300000 7620000
Cập nhật: 04/09/2024 00:02