Top 10 game có thưởng khi tải về - game bài đổi thưởng trực tuyến

Bé 9 tuổi không được hoàn thuế cho đồng hồ 6 tỷ

11:19 | 21/05/2019

104 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Cháu bé quốc tịch Australia nhưng lại sử dụng hộ chiếu Việt Nam để xuất cảnh nên không phải đối tượng được hoàn thuế.

Trao đổi với VnExpress sáng 21/5, Cục trưởng Thuế xuất nhập khẩu (Tổng cục Hải quan) Lưu Mạnh Tưởng cho biết, đề nghị hoàn thuế của cháu bé 9 tuổi, quốc tịch Australia cho chiếc đồng hồ trị giá 6 tỷ sẽ không được chấp nhận.

"Cháu bé này sử dụng hộ chiếu Việt Nam để xuất cảnh tại cảng hàng không quốc tế Nội Bài nên không thuộc đối tượng được quy định tại thông tư 72 của Bộ Tài chính về hoàn thuế với người nước ngoài", ông Tưởng giải thích.

Theo quy định tại điều 2, thông tư 72, đối tượng áp dụng hoàn thuế là người nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài mang theo hộ chiếu hoặc giấy tờ xuất cảnh do nước ngoài cấp còn giá trị và sử dụng giấy tờ đó xuất nhập cảnh Việt Nam, mang hàng hóa tại Việt Nam và mang theo hàng hóa ra nước ngoài qua các cửa khẩu hoàn thuế.

Trước đó, Cục Hải quan Hà Nội xin ý kiến Cục Thuế xuất nhập khẩu để xử lý trường hợp cháu bé trên. Khi chưa xác định được việc cháu bé sử dụng hộ chiếu Việt Nam để xuất cảnh, cơ quan hải quan lúng túng không biết đối tượng trẻ em có đủ tư cách đứng tên trên hóa đơn VAT và được hoàn thuế hay không bởi thông tư 72 chưa quy định cụ thể về độ tuổi của người đề nghị hoàn thuế.

Thừa nhận lỗ hổng khi chưa có quy định cụ thể về độ tuổi, Tổng cục Hải quan cho biết sẽ nghiên cứu, phối hợp với các đơn vị liên quan để đề xuất chỉnh sửa, nhằm ngăn ngừa các trường hợp có thể lợi dụng chính sách.

Dự kiến, Cục Xuất nhập khẩu (Tổng cục Hải quan) trình các quy định bổ sung sửa đổi thông tư này tại một hội nghị của ngành vào tháng 9.

Ngoài trường hợp hoàn thuế của cháu bé trên, Cục Hải quan Hà Nội cũng kiến nghị một số vướng mắc với các đối tượng đang làm việc tại Việt Nam đã được cấp thẻ tạm trú dài hạn hay cách ghi thông tin hàng hóa trên hóa đơn của doanh nghiệp. Đồng thời, đơn vị này cũng đề xuất không quy định về thời gian hoặc kéo dài thời gian kiểm tra theo quy định phải xuất trình hóa đơn, hàng hóa để không làm chậm chuyến của khách.

Theo VNE

Bé 9 tuổi Úc làm đơn hoàn thuế đồng hồ 6 tỷ đồng, Hải quan Hà Nội "bó tay"
Tổng cục Thuế hoàn thuế sai gần 1.400 tỷ đồng, nhiều tồn tại trong quản lý tài sản công
PV Drilling cung cấp thêm giàn khoan thuê cho khách hàng
Thiếu một chữ ký, PVOIL mất 20 tháng để được hoàn trả 67 tỷ đồng tiền thuế
Đề xuất hoàn hàng trăm tỷ đồng thuế cho doanh nghiệp sản xuất xăng E5

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 81,500 83,500
AVPL/SJC HCM 81,500 83,500
AVPL/SJC ĐN 81,500 83,500
Nguyên liệu 9999 - HN 82,450 82,750
Nguyên liệu 999 - HN 82,350 82,650
AVPL/SJC Cần Thơ 81,500 83,500
Cập nhật: 27/09/2024 04:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 82.100 83.200
TPHCM - SJC 81.500 83.500
Hà Nội - PNJ 82.100 83.200
Hà Nội - SJC 81.500 83.500
Đà Nẵng - PNJ 82.100 83.200
Đà Nẵng - SJC 81.500 83.500
Miền Tây - PNJ 82.100 83.200
Miền Tây - SJC 81.500 83.500
Giá vàng nữ trang - PNJ 82.100 83.200
Giá vàng nữ trang - SJC 81.500 83.500
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 82.100
Giá vàng nữ trang - SJC 81.500 83.500
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 82.100
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 82.000 82.800
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 81.920 82.720
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 81.070 82.070
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 75.450 75.950
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 60.850 62.250
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 55.050 56.450
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 52.570 53.970
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 49.260 50.660
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 47.190 48.590
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 33.200 34.600
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 29.800 31.200
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 26.070 27.470
Cập nhật: 27/09/2024 04:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 8,125 8,300
Trang sức 99.9 8,115 8,290
NL 99.99 8,160
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 8,160
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 8,230 8,340
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 8,230 8,340
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 8,230 8,340
Miếng SJC Thái Bình 8,150 8,350
Miếng SJC Nghệ An 8,150 8,350
Miếng SJC Hà Nội 8,150 8,350
Cập nhật: 27/09/2024 04:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 81,500 83,500
SJC 5c 81,500 83,520
SJC 2c, 1C, 5 phân 81,500 83,530
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 81,300 82,700
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 81,300 82,800
Nữ Trang 99.99% 81,200 82,400
Nữ Trang 99% 79,584 81,584
Nữ Trang 68% 53,688 56,188
Nữ Trang 41.7% 32,014 34,514
Cập nhật: 27/09/2024 04:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,419.73 16,585.59 17,118.51
CAD 17,821.55 18,001.56 18,579.98
CHF 28,249.79 28,535.14 29,452.02
CNY 3,436.23 3,470.94 3,583.01
DKK - 3,611.85 3,750.35
EUR 26,736.66 27,006.73 28,204.05
GBP 32,001.92 32,325.17 33,363.84
HKD 3,083.46 3,114.61 3,214.69
INR - 293.59 305.34
JPY 164.08 165.73 173.63
KRW 16.03 17.81 19.33
KWD - 80,448.34 83,668.66
MYR - 5,892.71 6,021.52
NOK - 2,285.19 2,382.32
RUB - 255.47 282.82
SAR - 6,546.43 6,808.48
SEK - 2,372.13 2,472.97
SGD 18,649.56 18,837.93 19,443.23
THB 665.36 739.29 767.64
USD 24,430.00 24,460.00 24,800.00
Cập nhật: 27/09/2024 04:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 24,410.00 24,430.00 24,770.00
EUR 26,853.00 26,961.00 28,079.00
GBP 32,159.00 32,288.00 33,282.00
HKD 3,097.00 3,109.00 3,213.00
CHF 28,387.00 28,501.00 29,388.00
JPY 165.90 166.57 174.23
AUD 16,494.00 16,560.00 17,070.00
SGD 18,746.00 18,821.00 19,381.00
THB 732.00 735.00 768.00
CAD 17,916.00 17,988.00 18,538.00
NZD 15,145.00 15,653.00
KRW 17.71 19.56
Cập nhật: 27/09/2024 04:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 24460 24460 24800
AUD 16612 16662 17265
CAD 17981 18031 18583
CHF 28682 28782 29385
CNY 0 3473.8 0
CZK 0 1042 0
DKK 0 3668 0
EUR 27087 27137 27942
GBP 32527 32577 33344
HKD 0 3170 0
JPY 167.18 167.68 174.19
KHR 0 6.032 0
KRW 0 18.2 0
LAK 0 1.0333 0
MYR 0 6162 0
NOK 0 2323 0
NZD 0 15282 0
PHP 0 420 0
SEK 0 2415 0
SGD 18838 18888 19550
THB 0 716.3 0
TWD 0 768 0
XAU 8200000 8200000 8350000
XBJ 7700000 7700000 8100000
Cập nhật: 27/09/2024 04:00