Top 10 game có thưởng khi tải về - game bài đổi thưởng trực tuyến

Thiếu một chữ ký, PVOIL mất 20 tháng để được hoàn trả 67 tỷ đồng tiền thuế

15:47 | 23/01/2019

Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Ngày 23/1, trả lời phỏng vấn trong cuộc gặp mặt báo chí đầu năm 2019, Tổng giám đốc Tổng Công ty Dầu Việt Nam (PVOIL) Cao Hoài Dương cho biết, vào tháng 12/2018, sau 20 tháng với 20 công văn kiến nghị (mỗi tháng một công văn), Tổng cục Hải quan thông qua Kho bạc Nhà nước đã hoàn trả lại cho PVOIL số tiền 67 tỷ đồng, bao gồm cả tiền hoàn thuế và tiền phạt do chậm nộp trước đó.  
thieu mot chu ky pvoil mat 20 thang de duoc hoan tra 67 ty dong tien thueNăm 2018, PVOIL nộp ngân sách Nhà nước toàn hệ thống hơn 8.200 tỷ đồng
thieu mot chu ky pvoil mat 20 thang de duoc hoan tra 67 ty dong tien thuePVOIL hoàn thành vượt mức kế hoạch sản xuất kinh doanh năm 2018
thieu mot chu ky pvoil mat 20 thang de duoc hoan tra 67 ty dong tien thuePVOIL Lào và Shell Thái Lan ký kết hợp đồng mua bán xăng dầu

Ông Dương cho biết, vụ việc bắt đầu từ năm 2015 khi Việt Nam mới bắt đầu áp dụng ưu đãi thuế quan với các nước ASEAN, theo đó xăng dầu nhập khẩu có nguồn gốc xuất xứ từ ASEAN sẽ được hưởng ưu đãi thuế. Tuy nhiên, trước tiên doanh nghiệp vẫn sẽ nộp thuế theo mức thuế thông thường, sau đó Hải quan sẽ rà soát lại hồ sơ, nếu như những lô hàng đủ điều kiện để hoàn thuế thì doanh nghiệp sẽ được hoàn lại thuế. Những lô hàng của PVOIL đáp ứng đầy đủ yêu cầu được hoàn thuế với tổng số tiền khoảng 60 tỷ đồng. PVOIL đã nộp thuế đầy đủ và nộp hồ sơ xin hoàn thuế lên cơ quan Hải quan.

Hải quan sau khi xem xét hồ sơ thì thấy rằng, hồ sơ xin hoàn thuế của PVOIL hợp lệ và đã hoàn trả lại cho PVOIL 60 tỷ đồng. Nhưng 16 tháng sau Hải quan trong một đợt kiểm tra sau thông quan đã thông báo cho PVOIL rằng hồ sơ của PVOIL thiếu một chữ ký, cho nên hồ sơ không hợp lệ và truy thu 60 tỷ đồng, đồng thời phạt thêm 7 tỷ đồng là tiền chậm nộp trong những tháng vừa qua.

thieu mot chu ky pvoil mat 20 thang de duoc hoan tra 67 ty dong tien thue
Tổng giám đốc PVOIL Cao Hoài Dương trao đổi với báo chí ngày 23/1

“Việc này đương nhiên chúng tôi không chấp nhận, chúng tôi là người thật việc thật, hàng của chúng tôi mua có nguồn gốc rõ ràng từ hãng Shell của Singapore. PVOIL là doanh nghiệp Nhà nước có thương hiệu, chúng tôi không có lý do gì để mua hàng trôi nổi, kiếm lợi phi pháp. Tuy nhiên, việc thiếu một chữ ký là có thật nhưng Hải quan đã cho thông quan rồi. Đồng thời, thời điểm đó là giai đoạn mới áp dụng nên cả Hải quan và doanh nghiệp đều rất bỡ ngỡ. Việc thiếu một chữ ký đó không làm thay đổi bản chất của lô hàng, lô hàng vẫn đáp ứng toàn bộ tất cả những tiêu chuẩn để được hưởng ưu đãi thuế quan” ông Dương nói.

Ông Dương cho biết thêm, thời điểm Hải quan thông báo cho PVOIL về hồ sơ không hợp lệ là 16 tháng sau đó nhưng về nguyên tắc sau 12 tháng doanh nghiệp không còn quyền hồi tố. Nếu Hải quan thông báo cho PVOIL trong thời hạn 12 tháng thì PVOIL có thể bổ sung hồ sơ từ phía đối tác, nhưng đến 16 tháng sau Hải quan mới thông báo nên đối tác bên Singapore không còn lưu lại hồ sơ vì đã quá hạn hồi tố.

“Chúng tôi đã gặp Hải quan và kiên trì gửi công văn, giải thích, thuyết phục và rất may là Hải quan Singapore rất hợp tác và xác nhận cho PVOIL là lô hàng của PVOIL hoàn toàn đáp ứng yêu cầu hưởng ưu đãi theo đúng hiệp định thuế quan. Hải quan sau đó cũng thừa nhận lô hàng hợp lệ hưởng ưu đãi thuế và trả lại cho doanh nghiệp 67 tỷ đồng. Chúng tôi đánh giá cao ứng xử của Hải quan với doanh nghiệp” ông Dương khẳng định.

Mai Phương

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 87,500 89,500
AVPL/SJC HCM 87,500 89,500
AVPL/SJC ĐN 87,500 89,500
Nguyên liệu 9999 - HN 87,900 88,300
Nguyên liệu 999 - HN 87,800 88,200
AVPL/SJC Cần Thơ 87,500 89,500
Cập nhật: 04/11/2024 00:02
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 88.000 89.150
TPHCM - SJC 87.500 89.500
Hà Nội - PNJ 88.000 89.150
Hà Nội - SJC 87.500 89.500
Đà Nẵng - PNJ 88.000 89.150
Đà Nẵng - SJC 87.500 89.500
Miền Tây - PNJ 88.000 89.150
Miền Tây - SJC 87.500 89.500
Giá vàng nữ trang - PNJ 88.000 89.150
Giá vàng nữ trang - SJC 87.500 89.500
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 88.000
Giá vàng nữ trang - SJC 87.500 89.500
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 88.000
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 87.900 88.700
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 87.810 88.610
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 86.910 87.910
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 80.850 81.350
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 65.280 66.680
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 59.070 60.470
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 56.410 57.810
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 52.860 54.260
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 50.640 52.040
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 35.650 37.050
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 32.010 33.410
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 28.020 29.420
Cập nhật: 04/11/2024 00:02
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 8,710 8,900
Trang sức 99.9 8,700 8,890
NL 99.99 8,740
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 8,730
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 8,800 8,910
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 8,800 8,910
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 8,800 8,910
Miếng SJC Thái Bình 8,750 8,950
Miếng SJC Nghệ An 8,750 8,950
Miếng SJC Hà Nội 8,750 8,950
Cập nhật: 04/11/2024 00:02

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,175.04 16,338.42 16,862.69
CAD 17,693.89 17,872.61 18,446.11
CHF 28,395.84 28,682.66 29,603.03
CNY 3,459.46 3,494.40 3,606.53
DKK - 3,616.27 3,754.78
EUR 26,771.11 27,041.53 28,239.20
GBP 31,800.55 32,121.77 33,152.49
HKD 3,168.93 3,200.93 3,303.65
INR - 300.09 312.09
JPY 159.91 161.53 169.21
KRW 15.87 17.63 19.13
KWD - 82,255.58 85,544.62
MYR - 5,716.20 5,840.91
NOK - 2,251.43 2,347.03
RUB - 247.98 274.52
SAR - 6,715.37 6,983.88
SEK - 2,317.22 2,415.61
SGD 18,614.60 18,802.62 19,405.96
THB 659.61 732.90 760.97
USD 25,084.00 25,114.00 25,454.00
Cập nhật: 04/11/2024 00:02
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,130.00 25,144.00 25,454.00
EUR 26,988.00 27,096.00 28,194.00
GBP 32,026.00 32,155.00 33,112.00
HKD 3,189.00 3,202.00 3,305.00
CHF 28,741.00 28,856.00 29,717.00
JPY 162.13 162.78 169.84
AUD 16,333.00 16,399.00 16,889.00
SGD 18,786.00 18,861.00 19,384.00
THB 728.00 731.00 762.00
CAD 17,839.00 17,911.00 18,420.00
NZD 14,878.00 15,367.00
KRW 17.59 19.34
Cập nhật: 04/11/2024 00:02
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25126 25126 25454
AUD 16248 16348 16918
CAD 17804 17904 18455
CHF 28736 28766 29559
CNY 0 3514.7 0
CZK 0 1040 0
DKK 0 3670 0
EUR 27010 27110 27982
GBP 32149 32199 33302
HKD 0 3280 0
JPY 162.52 163.02 169.53
KHR 0 6.032 0
KRW 0 18 0
LAK 0 1.095 0
MYR 0 6027 0
NOK 0 2312 0
NZD 0 14883 0
PHP 0 415 0
SEK 0 2398 0
SGD 18702 18832 19564
THB 0 690.8 0
TWD 0 790 0
XAU 8750000 8750000 8950000
XBJ 8200000 8200000 8700000
Cập nhật: 04/11/2024 00:02