Top 10 game có thưởng khi tải về - game bài đổi thưởng trực tuyến

PV Drilling cung cấp thêm giàn khoan thuê cho khách hàng

22:52 | 28/03/2019

1,820 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Ngày 25/3, Tổng Công ty Cổ phần Khoan và Dịch vụ khoan Dầu khí (PV Drilling) đã ký hợp đồng cung cấp giàn khoan tự nâng và các dịch vụ liên quan cho chương trình khoan của khách hàng ở ngoài khơi Vũng Tàu.
pv drilling cung cap them gian khoan thue cho khach hangPVD tăng mạnh với thông tin thắng hợp đồng giàn khoan tại Malaysia
pv drilling cung cap them gian khoan thue cho khach hangGiàn PV DRILLING I & VI cùng trúng thầu tại Malaysia

Chương trình khoan dự kiến bắt đầu vào tháng 10/2019 với 5 giếng chắc chắn (firm), 1 giếng gia hạn (option) với tổng thời gian khoảng 12 tháng.

Trước đó, PVD thông báo trúng thầu cung cấp thêm 2 giàn khoan tự nâng phục vụ cho một số chiến dịch khoan tại Malaysia. Qua đó, toàn bộ 4 giàn khoan tự nâng thuộc sở hữu của PV Drilling sẽ phục vụ các chiến dịch khoan cho khách hàng tại Malaysia trong quý III/2019.

Vì vậy, PV Drilling sẽ thiếu giàn khoan để phục vụ cho nhu cầu khoan trong nước. Với hợp đồng vừa ký kết, PV Drilling đã thuê lại giàn khoan HAKURYU-11 của Japan Drilling (JDC). Đây là giàn khoan tự nâng 3 chân, thuộc thế hệ giàn khoan hiện đại, phiên bản Super B Class, do Keppel FELS Singapore sản xuất năm 2013, giàn có thể khoan đến 10.668m ở mức nước sâu tối đa 130m.

pv drilling cung cap them gian khoan thue cho khach hang

Từ đầu năm 2019, thị trường khoan trong khu vực và trên thế giới đang dần trở nên bận rộn hơn khi giá dầu Brent tăng dần một cách ổn định, phát đi các tín hiệu phục hồi của thị trường dầu khí. Thêm vào đó, hiệu suất sử dụng giàn tại khu vực Đông Nam Á đã cải thiện rất đáng kể. Giá cho thuê giàn (day rate) cũng đã tăng dần so với cùng kỳ 2018. Các chương trình khoan được khởi động nhiều hơn, ngân sách đầu tư cho các chương trình thăm dò khai thác đã được nới rộng. Đây là tín hiệu đáng mừng cho ngành khoan dầu khí thế giới nói chung và PV Drilling nói riêng.

Hiện toàn bộ đội ngũ 4 giàn khoan tự nâng của PV Drilling đều đang có việc làm ổn định với các hợp đồng dài hạn đến hết năm 2019 và kéo dài sang 2020. Giàn đất liền PV DRILLING 11 của PV Drilling sau thời gian bảo dưỡng hiện đã được trao thầu tại thị trường Algeria. Đối với giàn khoan nước sâu TAD – PV DRILLING V, PV Drilling đang tích cực làm việc với các đối tác cả trong và ngoài nước với mục tiêu đưa giàn trở lại hoạt động trong thời gian sớm nhất.

Với nhiều tín hiệu tươi sáng hơn của thị trường, cùng nỗ lực của toàn thể Ban lãnh đạo, CBCNV PV Drilling trong công tác tìm kiếm việc làm, duy trì hoạt động ổn định, an toàn với hiệu suất cao, năm 2019 được dự báo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của PV Drilling sẽ cải thiện hơn so với năm 2018.

Trúc Lâm

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 78,500 80,500
AVPL/SJC HCM 78,500 80,500
AVPL/SJC ĐN 78,500 80,500
Nguyên liệu 9999 - HN 77,250 ▼150K 77,400 ▼150K
Nguyên liệu 999 - HN 77,150 ▼150K 77,300 ▼150K
AVPL/SJC Cần Thơ 78,500 80,500
Cập nhật: 09/09/2024 13:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 77.300 ▲100K 78.450 ▲50K
TPHCM - SJC 78.500 80.500
Hà Nội - PNJ 77.300 ▲100K 78.450 ▲50K
Hà Nội - SJC 78.500 80.500
Đà Nẵng - PNJ 77.300 ▲100K 78.450 ▲50K
Đà Nẵng - SJC 78.500 80.500
Miền Tây - PNJ 77.300 ▲100K 78.450 ▲50K
Miền Tây - SJC 78.500 80.500
Giá vàng nữ trang - PNJ 77.300 ▲100K 78.450 ▲50K
Giá vàng nữ trang - SJC 78.500 80.500
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 77.300 ▲100K
Giá vàng nữ trang - SJC 78.500 80.500
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 77.300 ▲100K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 77.200 ▲100K 78.000 ▲100K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 77.120 ▲100K 77.920 ▲100K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 76.320 ▲100K 77.320 ▲100K
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 71.050 ▲90K 71.550 ▲90K
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 57.250 ▲70K 58.650 ▲70K
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 51.790 ▲70K 53.190 ▲70K
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 49.450 ▲60K 50.850 ▲60K
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 46.330 ▲60K 47.730 ▲60K
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 44.380 ▲60K 45.780 ▲60K
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 31.200 ▲40K 32.600 ▲40K
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 28.000 ▲40K 29.400 ▲40K
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 24.490 ▲30K 25.890 ▲30K
Cập nhật: 09/09/2024 13:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,635 ▼10K 7,810 ▼10K
Trang sức 99.9 7,625 ▼10K 7,800 ▼10K
NL 99.99 7,640 ▼10K
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,640 ▼10K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,740 ▼10K 7,850 ▼10K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,740 ▼10K 7,850 ▼10K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,740 ▼10K 7,850 ▼10K
Miếng SJC Thái Bình 7,850 8,050
Miếng SJC Nghệ An 7,850 8,050
Miếng SJC Hà Nội 7,850 8,050
Cập nhật: 09/09/2024 13:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 78,500 80,500
SJC 5c 78,500 80,520
SJC 2c, 1C, 5 phân 78,500 80,530
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 77,150 ▼150K 78,450 ▼150K
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 77,150 ▼150K 78,550 ▼150K
Nữ Trang 99.99% 77,050 ▼150K 78,050 ▼150K
Nữ Trang 99% 75,277 ▼149K 77,277 ▼149K
Nữ Trang 68% 50,729 ▼102K 53,229 ▼102K
Nữ Trang 41.7% 30,200 ▼63K 32,700 ▼63K
Cập nhật: 09/09/2024 13:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 15,993.95 16,155.51 16,674.63
CAD 17,682.35 17,860.96 18,434.88
CHF 28,404.00 28,690.91 29,612.83
CNY 3,400.74 3,435.09 3,546.00
DKK - 3,588.28 3,725.87
EUR 26,578.26 26,846.72 28,036.99
GBP 31,489.14 31,807.21 32,829.28
HKD 3,076.30 3,107.37 3,207.22
INR - 292.28 303.98
JPY 167.23 168.92 177.00
KRW 15.88 17.65 19.25
KWD - 80,514.82 83,737.91
MYR - 5,599.48 5,721.89
NOK - 2,251.07 2,346.76
RUB - 259.22 286.97
SAR - 6,537.97 6,799.69
SEK - 2,339.43 2,438.88
SGD 18,402.77 18,588.66 19,185.97
THB 644.71 716.35 743.82
USD 24,410.00 24,440.00 24,780.00
Cập nhật: 09/09/2024 13:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 24,420.00 24,430.00 24,770.00
EUR 26,740.00 26,847.00 27,964.00
GBP 31,707.00 31,834.00 32,821.00
HKD 3,092.00 3,104.00 3,208.00
CHF 28,570.00 28,685.00 29,585.00
JPY 167.88 168.55 176.43
AUD 16,121.00 16,186.00 16,691.00
SGD 18,534.00 18,608.00 19,159.00
THB 710.00 713.00 745.00
CAD 17,804.00 17,876.00 18,421.00
NZD 14,952.00 15,458.00
KRW 17.58 19.40
Cập nhật: 09/09/2024 13:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 24440 24440 24780
AUD 16237 16287 16794
CAD 17953 18003 18462
CHF 28898 28948 29502
CNY 0 3436.1 0
CZK 0 1060 0
DKK 0 3713 0
EUR 27042 27092 27795
GBP 32092 32142 32795
HKD 0 3185 0
JPY 170.51 171.01 176.53
KHR 0 6.032 0
KRW 0 18.3 0
LAK 0 1.015 0
MYR 0 5887 0
NOK 0 2368 0
NZD 0 15011 0
PHP 0 410 0
SEK 0 2400 0
SGD 18690 18740 19292
THB 0 690.1 0
TWD 0 772 0
XAU 7850000 7850000 8050000
XBJ 7300000 7300000 7620000
Cập nhật: 09/09/2024 13:00