Top 10 game có thưởng khi tải về - game bài đổi thưởng trực tuyến

6 doanh nghiệp xuất khẩu lao động bị xử phạt

06:05 | 01/10/2019

604 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Bồi dưỡng kiến thức cần thiết cho người lao động không đầy đủ, không cam kết với người lao động thời gian chờ xuất cảnh, không cấp giấy chứng nhận tham gia quỹ hỗ trợ việc làm ngoài nước cho người lao động… là những vi phạm khiến 6 doanh nghiệp bị xử phạt.    
6 doanh nghiep xuat khau lao dong bi xu phatLao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài đạt hơn 91 nghìn người
6 doanh nghiep xuat khau lao dong bi xu phatĐại sứ quán Nhật Bản: Sẽ xóa tên 2 doanh nghiệp xuất khẩu lao động sang Nhật Bản
6 doanh nghiep xuat khau lao dong bi xu phatLao động nữ đi làm điều dưỡng ở Đức lương gần 70 triệu đồng một tháng

Thanh tra Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội vừa ra nhiều quyết định xử phạt hành chính đối với một số doanh nghiệp đưa người lao động đi làm việc có thời hạn ở nước ngoài (công ty xuất khẩu lao động) vì vi phạm một số quy định.

6 doanh nghiep xuat khau lao dong bi xu phat
Lao động xuấtk khẩu sang thị trường Nhật Bản (Ảnh minh họa)

Cụ thể, Công ty TNHH Đầu tư, thương mại và dịch vụ Quinn Hà Nội chịu mức phạt 60 triệu đồng do thực hiện không đầy đủ việc bồi dưỡng kiến thức cần thiết cho người lao động đi làm việc ở nước ngoài; không cấp giấy chứng nhận tham gia quỹ hỗ trợ việc làm ngoài nước cho người lao động theo quy định.

Tiếp đó, Công ty TNHH KTM bị phạt 30 triệu đồng vì thực hiện không đầy đủ việc bồi dưỡng kiến thức cần thiết cho người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo quy định.

Tổng Công ty Xây dựng Hà Nội - CTCP cũng bị phạt 30 triệu đồng vì không cam kết với người lao động về thời gian chờ xuất cảnh sau khi người lao động trúng tuyển đi làm việc ở nước ngoài.

Công ty cổ phần Kinh doanh Kiyokawa bị phạt 30 triệu đồng vì thực hiện không đầy đủ việc bồi dưỡng kiến thức cần thiết cho người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo quy định.

Tương tự, Công ty TNHH MTV Abbey’s Medical bị xử phạt 120 triệu đồng vì thực hiện không đầy đủ việc bồi dưỡng kiến thức cần thiết cho người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo quy định.

Công ty cổ phần SIMCO Sông Đà bị phạt 30 triệu đồng vì thực hiện không đầy đủ việc bồi dưỡng kiến thức cần thiết cho người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo quy định; nội dung hợp đồng đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài không phù hợp với hợp đồng cung ứng lao động.

Với những vi phạm trên đây của 6 doanh nghiệp, Thanh tra Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội khuyến cáo những người tham gia lao động xuất khẩu cần lưu ý để các thủ tục xuất khẩu được hoàn chỉnh đồng thời trang bị kiến thức đầy đủ để tự tin tham gia thị trường lao động nước ngoài.

Nguyễn Bách

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 78,500 80,500
AVPL/SJC HCM 78,500 80,500
AVPL/SJC ĐN 78,500 80,500
Nguyên liệu 9999 - HN 77,250 ▼150K 77,400 ▼150K
Nguyên liệu 999 - HN 77,150 ▼150K 77,300 ▼150K
AVPL/SJC Cần Thơ 78,500 80,500
Cập nhật: 09/09/2024 13:45
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 77.300 ▲100K 78.450 ▲50K
TPHCM - SJC 78.500 80.500
Hà Nội - PNJ 77.300 ▲100K 78.450 ▲50K
Hà Nội - SJC 78.500 80.500
Đà Nẵng - PNJ 77.300 ▲100K 78.450 ▲50K
Đà Nẵng - SJC 78.500 80.500
Miền Tây - PNJ 77.300 ▲100K 78.450 ▲50K
Miền Tây - SJC 78.500 80.500
Giá vàng nữ trang - PNJ 77.300 ▲100K 78.450 ▲50K
Giá vàng nữ trang - SJC 78.500 80.500
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 77.300 ▲100K
Giá vàng nữ trang - SJC 78.500 80.500
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 77.300 ▲100K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 77.200 ▲100K 78.000 ▲100K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 77.120 ▲100K 77.920 ▲100K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 76.320 ▲100K 77.320 ▲100K
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 71.050 ▲90K 71.550 ▲90K
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 57.250 ▲70K 58.650 ▲70K
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 51.790 ▲70K 53.190 ▲70K
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 49.450 ▲60K 50.850 ▲60K
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 46.330 ▲60K 47.730 ▲60K
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 44.380 ▲60K 45.780 ▲60K
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 31.200 ▲40K 32.600 ▲40K
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 28.000 ▲40K 29.400 ▲40K
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 24.490 ▲30K 25.890 ▲30K
Cập nhật: 09/09/2024 13:45
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,635 ▼10K 7,810 ▼10K
Trang sức 99.9 7,625 ▼10K 7,800 ▼10K
NL 99.99 7,640 ▼10K
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,640 ▼10K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,740 ▼10K 7,850 ▼10K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,740 ▼10K 7,850 ▼10K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,740 ▼10K 7,850 ▼10K
Miếng SJC Thái Bình 7,850 8,050
Miếng SJC Nghệ An 7,850 8,050
Miếng SJC Hà Nội 7,850 8,050
Cập nhật: 09/09/2024 13:45
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 78,500 80,500
SJC 5c 78,500 80,520
SJC 2c, 1C, 5 phân 78,500 80,530
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 77,150 ▼150K 78,450 ▼150K
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 77,150 ▼150K 78,550 ▼150K
Nữ Trang 99.99% 77,050 ▼150K 78,050 ▼150K
Nữ Trang 99% 75,277 ▼149K 77,277 ▼149K
Nữ Trang 68% 50,729 ▼102K 53,229 ▼102K
Nữ Trang 41.7% 30,200 ▼63K 32,700 ▼63K
Cập nhật: 09/09/2024 13:45

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 15,993.95 16,155.51 16,674.63
CAD 17,682.35 17,860.96 18,434.88
CHF 28,404.00 28,690.91 29,612.83
CNY 3,400.74 3,435.09 3,546.00
DKK - 3,588.28 3,725.87
EUR 26,578.26 26,846.72 28,036.99
GBP 31,489.14 31,807.21 32,829.28
HKD 3,076.30 3,107.37 3,207.22
INR - 292.28 303.98
JPY 167.23 168.92 177.00
KRW 15.88 17.65 19.25
KWD - 80,514.82 83,737.91
MYR - 5,599.48 5,721.89
NOK - 2,251.07 2,346.76
RUB - 259.22 286.97
SAR - 6,537.97 6,799.69
SEK - 2,339.43 2,438.88
SGD 18,402.77 18,588.66 19,185.97
THB 644.71 716.35 743.82
USD 24,410.00 24,440.00 24,780.00
Cập nhật: 09/09/2024 13:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 24,420.00 24,430.00 24,770.00
EUR 26,740.00 26,847.00 27,964.00
GBP 31,707.00 31,834.00 32,821.00
HKD 3,092.00 3,104.00 3,208.00
CHF 28,570.00 28,685.00 29,585.00
JPY 167.88 168.55 176.43
AUD 16,121.00 16,186.00 16,691.00
SGD 18,534.00 18,608.00 19,159.00
THB 710.00 713.00 745.00
CAD 17,804.00 17,876.00 18,421.00
NZD 14,952.00 15,458.00
KRW 17.58 19.40
Cập nhật: 09/09/2024 13:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 24480 24480 24810
AUD 16233 16283 16786
CAD 17969 18019 18471
CHF 28867 28917 29471
CNY 0 3431.3 0
CZK 0 1060 0
DKK 0 3713 0
EUR 27030 27080 27782
GBP 32067 32117 32769
HKD 0 3185 0
JPY 170.52 171.02 176.54
KHR 0 6.032 0
KRW 0 18.3 0
LAK 0 1.015 0
MYR 0 5887 0
NOK 0 2368 0
NZD 0 14969 0
PHP 0 410 0
SEK 0 2400 0
SGD 18711 18761 19313
THB 0 687.6 0
TWD 0 772 0
XAU 7850000 7850000 8050000
XBJ 7300000 7300000 7620000
Cập nhật: 09/09/2024 13:45