Top 10 game có thưởng khi tải về - game bài đổi thưởng trực tuyến

VPI dự báo giá xăng hôm nay (17/4) tăng 1,2 - 1,3%

09:39 | 17/04/2024

0 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Mô hình dự báo giá xăng dầu ứng dụng Machine Learning của Viện Dầu khí Việt Nam (VPI) cho thấy, tại kỳ điều hành ngày 17/4/2024, giá xăng bán lẻ dự báo sẽ đồng loạt tăng từ 1,2 - 1,3%, trong khi giá dầu bán lẻ giảm và Liên bộ Tài chính - Công Thương có thể sẽ trích lập Quỹ bình ổn giá xăng dầu đối với dầu mazut.
VPI dự báo giá xăng hôm nay (17/4) tăng 1,2 - 1,3%
Diễn biến giá xăng RON 95-III và dự báo giá kỳ điều hành 17/4/2024.
VPI dự báo giá xăng hôm nay (17/4) tăng 1,2 - 1,3%
Diễn biến giá xăng E5 RON 92 và dự báo giá kỳ điều hành 17/4/2024.

Theo ông Đoàn Tiến Quyết, chuyên gia phân tích dữ liệu của VPI, mô hình dự báo giá xăng dầu ứng dụng mô hình mạng nơ ron nhân tạo (Artificial Neural Network - ANN) và thuật toán học có giám sát (Supervised Learning) trong Machine Learning của VPI dự báo giá xăng bán lẻ trong kỳ điều hành ngày 17/4/2024 có thể tăng 310 - 312 đồng, đưa giá xăng E5 RON 92 lên mức 24.152 đồng/lít và giá xăng RON 95 lên mức 25.130 đồng/lít.

VPI dự báo giá xăng hôm nay (17/4) tăng 1,2 - 1,3%
Diễn biến giá dầu hỏa và dự báo giá kỳ điều hành 17/4/2024.
VPI dự báo giá xăng hôm nay (17/4) tăng 1,2 - 1,3%
Diễn biến giá dầu mazut và dự báo giá kỳ điều hành 17/4/2024.
VPI dự báo giá xăng hôm nay (17/4) tăng 1,2 - 1,3%
Diễn biến giá dầu diesel và dự báo giá kỳ điều hành 17/4/2024.

Tuy nhiên, mô hình của VPI dự báo giá bán lẻ dầu diesel và dầu hoả kỳ này giảm, trong đó giá dầu diesel giảm 1,2% về mức 21.349 đồng/lít, giá dầu hỏa giảm 1,3% về mức 21.317 đồng/lít. Giá dầu mazut dự báo tăng nhẹ 0,5% lên mức 17.089 đồng/kg và Liên bộ Tài chính - Công Thương có thể sẽ tiếp tục trích lập Quỹ bình ổn giá xăng dầu đối với dầu mazut ở mức 300 đồng/kg.

Giá dầu hôm nay (17/4) quay đầu giảm khi những cơn gió ngược kinh tế gây áp lực lên tâm lý nhà đầu tư. Tuy nhiên, đà giảm của dầu đã được hạn chế nhờ được hỗ trợ từ căng thẳng địa chính trị, đặc biệt tại Trung Đông. Thị trường đang chờ đợi phản ứng của Israel sau cuộc tấn công của Iran vào lãnh thổ nước này cuối tuần qua.

Hải Anh

Giá dầu hôm nay (15/4): Dầu thô tăng nhẹ trong phiên giao dịch đầu tuầnGiá dầu hôm nay (15/4): Dầu thô tăng nhẹ trong phiên giao dịch đầu tuần
Giá dầu hôm nay (16/4): Dầu Brent đi ngang, WTI tăng nhẹGiá dầu hôm nay (16/4): Dầu Brent đi ngang, WTI tăng nhẹ
Xung đột Israel-Iran sẽ đẩy giá dầu lên 150 USD?Xung đột Israel-Iran sẽ đẩy giá dầu lên 150 USD?
Vì sao giá dầu đứng vững trước cuộc xung đột của Iran và Israel?Vì sao giá dầu đứng vững trước cuộc xung đột của Iran và Israel?
Giá dầu hôm nay (17/4): Dầu thô quay đầu giảmGiá dầu hôm nay (17/4): Dầu thô quay đầu giảm

  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • bidv-tiet-kiem-mua-vang-ron-rang-tai-loc
  • nang-luong-cho-phat-trien
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • vietinbank

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 81,700 83,800
AVPL/SJC HCM 81,700 83,800 ▼200K
AVPL/SJC ĐN 81,700 83,800 ▼200K
Nguyên liệu 9999 - HN 74,800 ▲200K 75,900 ▲100K
Nguyên liệu 999 - HN 74,700 ▲200K 75,800 ▲100K
AVPL/SJC Cần Thơ 81,700 83,800
Cập nhật: 17/04/2024 09:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 74.800 76.800
TPHCM - SJC 81.700 83.700
Hà Nội - PNJ 74.800 76.800
Hà Nội - SJC 81.700 83.700
Đà Nẵng - PNJ 74.800 76.800
Đà Nẵng - SJC 81.700 83.700
Miền Tây - PNJ 74.800 76.800
Miền Tây - SJC 81.800 ▲100K 83.800 ▲100K
Giá vàng nữ trang - PNJ 74.800 76.800
Giá vàng nữ trang - SJC 81.700 83.700
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 74.800
Giá vàng nữ trang - SJC 81.700 83.700
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 74.800
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 74.700 75.500
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 55.380 56.780
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 42.920 44.320
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 30.160 31.560
Cập nhật: 17/04/2024 09:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,465 ▲10K 7,690 ▲20K
Trang sức 99.9 7,455 ▲10K 7,680 ▲20K
NL 99.99 7,460 ▲10K
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,440 ▲10K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,530 ▲10K 7,720 ▲20K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,530 ▲10K 7,720 ▲20K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,530 ▲10K 7,720 ▲20K
Miếng SJC Thái Bình 8,180 ▲10K 8,400 ▲20K
Miếng SJC Nghệ An 8,180 ▲10K 8,400 ▲20K
Miếng SJC Hà Nội 8,180 ▲10K 8,400 ▲20K
Cập nhật: 17/04/2024 09:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 81,800 ▲100K 83,800 ▲100K
SJC 5c 81,800 ▲100K 83,820 ▲100K
SJC 2c, 1C, 5 phân 81,800 ▲100K 83,830 ▲100K
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 74,800 ▲100K 76,700 ▲100K
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 74,800 ▲100K 76,800 ▲100K
Nữ Trang 99.99% 74,700 ▲100K 76,000 ▲100K
Nữ Trang 99% 73,248 ▲99K 75,248 ▲99K
Nữ Trang 68% 49,335 ▲68K 51,835 ▲68K
Nữ Trang 41.7% 29,345 ▲42K 31,845 ▲42K
Cập nhật: 17/04/2024 09:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 15,780.58 15,939.98 16,451.49
CAD 17,815.45 17,995.40 18,572.86
CHF 27,004.47 27,277.24 28,152.55
CNY 3,419.93 3,454.47 3,565.86
DKK - 3,531.10 3,666.35
EUR 26,149.13 26,413.27 27,583.15
GBP 30,603.35 30,912.48 31,904.44
HKD 3,144.79 3,176.55 3,278.48
INR - 301.30 313.35
JPY 158.44 160.04 167.69
KRW 15.73 17.47 19.06
KWD - 81,870.05 85,143.77
MYR - 5,219.21 5,333.08
NOK - 2,255.12 2,350.88
RUB - 255.43 282.77
SAR - 6,718.10 6,986.74
SEK - 2,259.11 2,355.05
SGD 18,050.48 18,232.81 18,817.89
THB 607.93 675.48 701.35
USD 25,070.00 25,100.00 25,440.00
Cập nhật: 17/04/2024 09:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,036 16,136 16,586
CAD 18,115 18,215 18,765
CHF 27,365 27,470 28,270
CNY - 3,466 3,576
DKK - 3,564 3,694
EUR #26,504 26,539 27,799
GBP 31,156 31,206 32,166
HKD 3,166 3,181 3,316
JPY 160.75 160.75 168.7
KRW 16.52 17.32 20.12
LAK - 0.89 1.25
NOK - 2,272 2,352
NZD 14,728 14,778 15,295
SEK - 2,267 2,377
SGD 18,159 18,259 18,989
THB 638.93 683.27 706.93
USD #25,110 25,115 25,443
Cập nhật: 17/04/2024 09:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,100.00 25,120.00 25,440.00
EUR 26,325.00 26,431.00 27,607.00
GBP 30,757.00 30,943.00 31,897.00
HKD 3,164.00 3,177.00 3,280.00
CHF 27,183.00 27,292.00 28,129.00
JPY 159.58 160.22 167.50
AUD 15,911.00 15,975.00 16,463.00
SGD 18,186.00 18,259.00 18,792.00
THB 671.00 674.00 702.00
CAD 17,956.00 18,028.00 18,551.00
NZD 14,666.00 15,158.00
KRW 17.43 19.02
Cập nhật: 17/04/2024 09:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25170 25220 25420
AUD 16072 16122 16532
CAD 18155 18205 18614
CHF 27600 27650 28062
CNY 0 3469.9 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3490 0
EUR 26701 26751 27261
GBP 31332 31382 31835
HKD 0 3115 0
JPY 162.03 162.53 167.05
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 17.3 0
LAK 0 1.0339 0
MYR 0 5400 0
NOK 0 2330 0
NZD 0 14771 0
PHP 0 385 0
SEK 0 2360 0
SGD 18447 18447 18804
THB 0 651.1 0
TWD 0 777 0
XAU 8170000 8170000 8340000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 17/04/2024 09:00