Top 10 game có thưởng khi tải về - game bài đổi thưởng trực tuyến

Vietjet ký hợp đồng mua 100 máy bay của Boeing trị giá 11,3 tỷ USD

14:25 | 23/05/2016

598 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Sáng nay (23/5), tại Hà Nội, dưới sự chứng kiến của Tổng thống Barack Obama và Chủ tịch nước Trần Đại Quang, Vietjet và Tập đoàn chế tạo máy bay Boeing (Mỹ) đã ký kết hợp đồng đặt mua 100 tàu bay B737 MAX 200, trị giá lên tới 11,3 tỷ USD.
vietjet ky hop dong mua 100 may bay cua boeing tri gia 113 ty usd
Tổng thống Barack Obama và Chủ tịch nước Trần Đại Quang chứng kiến Chủ tịch kiêm Giám đốc điều hành của công ty Boeing, ông Ray Corner (trái) ký hợp đồng cung cấp 100 máy bay với bà Nguyễn Thị Phương Thảo (phải), giám đốc điều hành hãng Vietjet.

Tại lễ ký kết, ông Ray Conner - Chủ tịch kiêm Giám đốc điều hành Tập đoàn chế tạo máy bay Boeing cho biết: “Boeing tự hào là nhân tố đóng vai trò then chốt cho sự phát triển của ngành hàng không Việt Nam. Hôm nay, chúng tôi rất vinh dự được đón tiếp các vị lãnh đạo cao nhất của hai đất nước Việt Nam và Mỹ chứng kiến Lễ ký kết hợp đồng mang ý nghĩa lịch sử này”.

“Với các thiết kế và công nghệ tiên tiến nhất, dòng tàu bay hiệu suất cao B737 MAX 200 sẽ giúp Vietjet phát triển mạng lưới bay hiệu quả kinh tế dẫn đầu thị trường, mang lại những trải nghiệm tuyệt vời cho khách hàng và đóng góp vào những thành công cho Vietjet trong thời gian tới” - ông Ray Conner nói.

Trên thị trường tàu bay thân hẹp, B737 MAX 200 là dòng tàu bay có tích hợp động cơ CFM International LEAP-1B tiên tiến nhất, hệ thống cánh nhỏ với công nghệ cao cùng nhiều cải tiến mang lại hiệu quả và độ tin cậy cao nhất, cũng như sự thoải mái cho hành khách. Dòng tàu bay thân hẹp này có khả năng tiết kiệm 20% tiêu hao nhiên liệu so với dòng tàu bay Next-Generation 737 đời đầu tiên.

Còn bà Nguyễn Thị Phương Thảo - Tổng giám đốc Vietjet cho hay, việc đầu tư đội tàu bay B737 Max 200 hôm nay sẽ phục vụ cho chiến lược phát triển mạnh mẽ hơn nữa mạng đường bay quốc tế trong thời gian tới của Vietjet bao gồm cả chiến lược phát triển mạng bay đường dài.

“Qua hợp đồng này, Vietjet sẽ góp phần tăng kim ngạch thương mại giữa Việt Nam và Hoa Kỳ, đóng góp vào sự phát triển hội nhập của ngành hàng không Việt Nam”, bà Thảo nói.

Theo thông tin được Vietjet phát đi thì 100 máy bay được ký kết ngày hôm nay dự kiến sẽ được giao hàng từ năm 2019 đến năm 2023 nhằm phục vụ kế hoạch mở rộng hoạt động khai thác của Hãng hàng không Vietjet đối với mạng đường bay trong nước và đến các nước trong khu vực. Và cùng với số lượng máy bay được ký kết mua trong hợp đồng lần này, tới cuối năm 2023, đội tàu bay của Vietjet sẽ có tới hơn 200 tàu bay mới và hiện đại trên thế giới.

Cũng trong lễ ký này, ông Đinh Việt Phương - Phó tổng giám đốc Vietjet và bà Mary Ellen Jones - Phó tổng giám đốc công ty Pratt & Whitney thuộc Tập đoàn United Technologies Corp (Mỹ) đã ký kết hợp đồng cung cấp động cơ PurePower Geared Turbofan và các dịch vụ sửa chữa bảo dưỡng đội tàu để trang bị cho đội tàu bay thế hệ mới A320 NEO và A321 NEO mà Vietjet đã ký kết và đặt hàng với nhà cung cấp máy bay. Hợp đồng có tổng giá trị 3,04 tỷ đô la Mỹ.

P.V

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 80,000 82,000
AVPL/SJC HCM 80,000 82,000
AVPL/SJC ĐN 80,000 82,000
Nguyên liệu 9999 - HN 80,050 80,150
Nguyên liệu 999 - HN 79,950 80,050
AVPL/SJC Cần Thơ 80,000 82,000
Cập nhật: 24/09/2024 01:02
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 79.900 81.100
TPHCM - SJC 80.000 82.000
Hà Nội - PNJ 79.900 81.100
Hà Nội - SJC 80.000 82.000
Đà Nẵng - PNJ 79.900 81.100
Đà Nẵng - SJC 80.000 82.000
Miền Tây - PNJ 79.900 81.100
Miền Tây - SJC 80.000 82.000
Giá vàng nữ trang - PNJ 79.900 81.100
Giá vàng nữ trang - SJC 80.000 82.000
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 79.900
Giá vàng nữ trang - SJC 80.000 82.000
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 79.900
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 79.700 80.500
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 79.620 80.420
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 78.800 79.800
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 73.340 73.840
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 59.130 60.530
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 53.490 54.890
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 51.080 52.480
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 47.860 49.260
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 45.840 47.240
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 32.240 33.640
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 28.940 30.340
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 25.320 26.720
Cập nhật: 24/09/2024 01:02
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,905 8,080
Trang sức 99.9 7,895 8,070
NL 99.99 7,940
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,940
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 8,010 8,120
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 8,010 8,120
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 8,010 8,120
Miếng SJC Thái Bình 8,000 8,200
Miếng SJC Nghệ An 8,000 8,200
Miếng SJC Hà Nội 8,000 8,200
Cập nhật: 24/09/2024 01:02
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 80,000 82,000
SJC 5c 80,000 82,020
SJC 2c, 1C, 5 phân 80,000 82,030
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 79,500 80,800
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 79,500 80,900
Nữ Trang 99.99% 79,400 80,400
Nữ Trang 99% 77,604 79,604
Nữ Trang 68% 52,327 54,827
Nữ Trang 41.7% 31,180 33,680
Cập nhật: 24/09/2024 01:02

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,333.34 16,498.32 17,028.44
CAD 17,675.88 17,854.42 18,428.12
CHF 28,193.38 28,478.16 29,393.21
CNY 3,417.83 3,452.35 3,563.82
DKK - 3,596.00 3,733.89
EUR 26,623.87 26,892.80 28,085.07
GBP 31,817.13 32,138.52 33,171.18
HKD 3,082.47 3,113.61 3,213.66
INR - 293.98 305.75
JPY 165.47 167.14 175.10
KRW 15.91 17.68 19.19
KWD - 80,527.47 83,750.96
MYR - 5,797.37 5,924.10
NOK - 2,293.20 2,390.68
RUB - 252.57 279.61
SAR - 6,545.38 6,807.39
SEK - 2,359.98 2,460.29
SGD 18,568.76 18,756.33 19,359.00
THB 660.11 733.46 761.58
USD 24,430.00 24,460.00 24,800.00
Cập nhật: 24/09/2024 01:02
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 24,410.00 24,430.00 24,770.00
EUR 26,908.00 27,016.00 28,135.00
GBP 32,121.00 32,250.00 33,244.00
HKD 3,094.00 3,106.00 3,210.00
CHF 28,356.00 28,470.00 29,355.00
JPY 166.11 166.78 174.58
AUD 16,450.00 16,516.00 17,026.00
SGD 18,706.00 18,781.00 19,339.00
THB 726.00 729.00 762.00
CAD 17,794.00 17,865.00 18,410.00
NZD 15,082.00 15,589.00
KRW 17.65 19.49
Cập nhật: 24/09/2024 01:02
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 24460 24460 24800
AUD 16466 16516 17128
CAD 17847 17897 18454
CHF 28595 28695 29298
CNY 0 3455.7 0
CZK 0 1044 0
DKK 0 3663 0
EUR 26966 27016 27819
GBP 32305 32355 33118
HKD 0 3155 0
JPY 168.69 169.19 175.75
KHR 0 6.032 0
KRW 0 18.2 0
LAK 0 1.023 0
MYR 0 5974 0
NOK 0 2317 0
NZD 0 15147 0
PHP 0 417 0
SEK 0 2405 0
SGD 18753 18803 19455
THB 0 706.6 0
TWD 0 768 0
XAU 8100000 8100000 8200000
XBJ 7400000 7400000 7800000
Cập nhật: 24/09/2024 01:02