Top 10 game có thưởng khi tải về - game bài đổi thưởng trực tuyến

VietinBank - Top 10 Thương hiệu mạnh Việt Nam 13 năm liên tiếp

10:12 | 09/04/2017

480 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Tại “Liên hoan vinh danh các Doanh nghiệp Rồng Vàng và Thương hiệu mạnh Việt Nam”, VietinBank năm thứ 13 liên tiếp được vinh danh trong Top 10 Thương hiệu mạnh Việt Nam.
vietinbank top 10 thuong hieu manh viet nam 13 nam lien tiep
Phó Tổng giám đốc VietinBank Bùi Như Ý nhận chứng nhận Thương hiệu mạnh và cúp của Ban Tổ chức.

Khởi xướng từ năm 2001, “Liên hoan vinh danh các Doanh nghiệp Rồng Vàng và Thương hiệu mạnh Việt Nam” là sự kiện thường niên do Thời báo Kinh tế Việt Nam tổ chức. Chương trình đã thu hút được sự quan tâm, mong đợi của nhiều doanh nghiệp uy tín hàng đầu Việt Nam.

Chương trình nhằm ghi nhận, động viên và cổ vũ những doanh nghiệp có thành tích xuất sắc trong hoạt động sản xuất, kinh doanh, tốc độ tăng trưởng cao và có nhiều đóng góp cho đất nước. Đồng thời, chương trình năm nay cũng ghi nhận và đánh giá cao những doanh nghiệp quan tâm áp dụng các giải pháp bảo vệ môi trường cũng như quan tâm đến quyền lợi của người lao động, nỗ lực vì sự phát triển của cộng đồng. Đặc biệt là những doanh nghiệp tiên phong tiếp cận với xu thế phát triển của cuộc cách mạng công nghiệp 4.0.

Năm nay, có 61 doanh nghiệp FDI đạt Danh hiệu Rồng Vàng và 100 doanh nghiệp trong nước đạt danh hiệu Thương hiệu mạnh Việt Nam. Theo Ban Tổ chức, đây là những doanh nghiệp có kết quả kinh doanh tăng trưởng và phát triển tốt, nỗ lực vượt mọi khó khăn trong bối cảnh khủng hoảng kinh tế khu vực và thế giới. Những doanh nghiệp này có kế hoạch chiến lược để nâng cao năng lực cạnh tranh, sẵn sàng chủ động đón cơ hội và thách thức, vững bước hội nhập.

Trong số 100 doanh nghiệp được vinh danh tại Liên hoan, VietinBank vinh dự nằm trong Top 10 Thương hiệu mạnh Việt Nam. Đây là lần thứ 13 VietinBank tham dự chương trình và cũng là lần thứ 13 liên tiếp giữ vững vị trí Top 10.

Việc liên tiếp 13 năm nằm trong Top 10 Thương hiệu mạnh Việt Nam đã khẳng định nỗ lực không ngừng trong hoạt động đầu tư xây dựng và phát triển thương hiệu của VietinBank, để tiếp tục khẳng định vị thế hàng đầu của VietinBank trong nước và vững vàng hội nhập.

Thanh Ngân

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 84,000 86,000
AVPL/SJC HCM 84,000 86,000
AVPL/SJC ĐN 84,000 86,000
Nguyên liệu 9999 - HN 84,450 ▲800K 84,850 ▲800K
Nguyên liệu 999 - HN 84,350 ▲800K 84,750 ▲800K
AVPL/SJC Cần Thơ 84,000 86,000
Cập nhật: 18/10/2024 16:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 84.400 ▲950K 85.390 ▲940K
TPHCM - SJC 84.000 86.000
Hà Nội - PNJ 84.400 ▲950K 85.390 ▲940K
Hà Nội - SJC 84.000 86.000
Đà Nẵng - PNJ 84.400 ▲950K 85.390 ▲940K
Đà Nẵng - SJC 84.000 86.000
Miền Tây - PNJ 84.400 ▲950K 85.390 ▲940K
Miền Tây - SJC 84.000 86.000
Giá vàng nữ trang - PNJ 84.400 ▲950K 85.390 ▲940K
Giá vàng nữ trang - SJC 84.000 86.000
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 84.400 ▲950K
Giá vàng nữ trang - SJC 84.000 86.000
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 84.400 ▲950K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 84.000 ▲600K 84.800 ▲600K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 83.920 ▲600K 84.720 ▲600K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 83.050 ▲590K 84.050 ▲590K
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 77.280 ▲550K 77.780 ▲550K
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 62.350 ▲450K 63.750 ▲450K
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 56.410 ▲400K 57.810 ▲400K
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 53.870 ▲390K 55.270 ▲390K
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 50.480 ▲370K 51.880 ▲370K
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 48.360 ▲350K 49.760 ▲350K
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 34.030 ▲250K 35.430 ▲250K
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 30.550 ▲220K 31.950 ▲220K
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 26.730 ▲190K 28.130 ▲190K
Cập nhật: 18/10/2024 16:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 8,370 ▲105K 8,550 ▲105K
Trang sức 99.9 8,360 ▲105K 8,540 ▲105K
NL 99.99 8,430 ▲105K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 8,390 ▲105K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 8,460 ▲105K 8,560 ▲105K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 8,460 ▲105K 8,560 ▲105K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 8,460 ▲105K 8,560 ▲105K
Miếng SJC Thái Bình 8,400 8,600
Miếng SJC Nghệ An 8,400 8,600
Miếng SJC Hà Nội 8,400 8,600
Cập nhật: 18/10/2024 16:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,475.10 16,641.52 17,175.63
CAD 17,795.72 17,975.47 18,552.40
CHF 28,321.17 28,607.24 29,525.40
CNY 3,454.77 3,489.67 3,601.67
DKK - 3,593.67 3,731.34
EUR 26,598.15 26,866.82 28,056.94
GBP 32,003.16 32,326.42 33,363.94
HKD 3,158.26 3,190.16 3,292.55
INR - 298.77 310.72
JPY 162.00 163.63 171.42
KRW 15.88 17.64 19.15
KWD - 81,950.98 85,228.43
MYR - 5,790.54 5,916.91
NOK - 2,267.14 2,363.42
RUB - 248.57 275.17
SAR - 6,685.96 6,953.35
SEK - 2,347.44 2,447.14
SGD 18,700.22 18,889.11 19,495.36
THB 671.40 746.00 774.58
USD 24,970.00 25,000.00 25,360.00
Cập nhật: 18/10/2024 16:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,010.00 25,030.00 25,370.00
EUR 26,780.00 26,888.00 28,015.00
GBP 32,280.00 32,410.00 33,408.00
HKD 3,178.00 3,191.00 3,297.00
CHF 28,525.00 28,640.00 29,529.00
JPY 163.91 164.57 172.01
AUD 16,609.00 16,676.00 17,189.00
SGD 18,845.00 18,921.00 19,473.00
THB 740.00 743.00 776.00
CAD 17,933.00 18,005.00 18,543.00
NZD 15,047.00 15,556.00
KRW 17.60 19.38
Cập nhật: 18/10/2024 16:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25000 25000 25360
AUD 16568 16668 17238
CAD 17914 18014 18566
CHF 28661 28691 29484
CNY 0 3508.4 0
CZK 0 1030 0
DKK 0 3638 0
EUR 26861 26961 27834
GBP 32393 32443 33546
HKD 0 3220 0
JPY 164.81 165.31 171.83
KHR 0 6.032 0
KRW 0 17.9 0
LAK 0 1.059 0
MYR 0 5974 0
NOK 0 2304 0
NZD 0 15093 0
PHP 0 408 0
SEK 0 2395 0
SGD 18807 18937 19658
THB 0 704.9 0
TWD 0 772 0
XAU 8400000 8400000 8600000
XBJ 7700000 7700000 8200000
Cập nhật: 18/10/2024 16:00