Top 10 game có thưởng khi tải về - game bài đổi thưởng trực tuyến

Vì sao nhiệt điện Phả Lại bị đình chỉ hoạt động 12 tháng?

03:00 | 30/07/2023

395 lượt xem
|
(PetroTimes) - Cục Cảnh sát phòng, chống tội phạm về môi trường (C05), Bộ Công an thông tin, đơn vị này vừa ban hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính đối với Công ty cổ phần nhiệt điện Phả Lại do vi phạm pháp luật về môi trường.

Cụ thể, Công ty cổ phần nhiệt điện Phả Lại, có địa chỉ tại phường Phả Lại, TP Chí Linh, Hải Dương, đã vi phạm các quy định liên quan đến thải bụi và khí thải chứa các thông số môi trường vượt quy chuẩn kỹ thuật tại hai dây chuyền I và II.

Vì sao nhiệt điện Phả Lại bị đình chỉ hoạt động 12 tháng?
Công ty cổ phần nhiệt điện Phả Lại tại phường Phả Lại, TP Chí Linh, Hải Dương///kinhtexaydung.gn-ix.net/

Tại dây chuyền I, bụi tổng vượt quy chuẩn 3,35 lần, SO2 vượt 2,37 lần và NOx vượt 1,11 lần với lưu lượng 167.949 m3/giờ. Còn tại dây chuyền II, chỉ số SO2 vượt 2,58 lần và NOx vượt 1,34 lần với lưu lượng 331.700 m3/giờ. Những vi phạm này vi phạm Điều 20 của Nghị định 45/2022/NĐ-CP ngày 7/7/2022 của Chính phủ về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bảo vệ môi trường.

C05 - Bộ Công an đã ra quyết định xử phạt hành chính đối với Công ty cổ phần nhiệt điện Phả Lại với tổng mức tiền phạt là 3,925 tỷ đồng. Đồng thời, công ty cũng bị đình chỉ hoạt động trong 12 tháng.

Liên quan đến việc này, ông Nguyễn Hoàng Hải, Tổng giám đốc Công ty cổ phần nhiệt điện Phả Lại cho biết, việc đình chỉ hoạt động thuộc trách nhiệm của Bộ Tài nguyên và Môi trường. Hiện chưa có quyết định chính thức của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc đình chỉ hoạt động một hay hai dây chuyền sản xuất và thời gian dừng hoạt động. Ông Hải nói rằng công ty vẫn đang hoạt động bình thường.

Ông Hải cũng lưu ý rằng, Công ty cổ phần nhiệt điện Phả Lại có tổng công suất hơn 1.000MW, việc dừng hoạt động sẽ gây thiếu hụt nguồn điện quốc gia. Cơ quan điều hành hệ thống điện sẽ đánh giá mức độ thiệt hại và ảnh hưởng của việc tạm dừng hoạt động này.

Trước đó, công ty cổ phần nhiệt điện Phả Lại đã thông báo vụ việc trên trang web chính thức của công ty. Công ty đã nỗ lực triển khai nhiều giải pháp để đảm bảo môi trường theo quy định trong quá trình vận hành nhà máy, tuy nhiên vẫn còn tồn tại một số hạn chế. Do đó, công ty đang khẩn cấp lập phương án xử lý để triển khai ngay biện pháp khắc phục, nâng cấp và cải tạo hệ thống thiết bị để đáp ứng yêu cầu về bảo vệ môi trường và sớm đưa các tổ máy vào vận hành trở lại trong thời gian sớm nhất để phục vụ cung cấp điện cho miền Bắc.

//kinhtexaydung.gn-ix.net/

Huy Tùng

  • bidv-tiet-kiem-mua-vang-ron-rang-tai-loc
  • nang-luong-cho-phat-trien
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • vietinbank

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 79,400 81,400
AVPL/SJC HCM 79,400 81,400
AVPL/SJC ĐN 79,400 81,400
Nguyên liệu 9999 - HN 67,550 68,150
Nguyên liệu 999 - HN 67,450 68,050
AVPL/SJC Cần Thơ 79,400 81,400
Cập nhật: 17/03/2024 23:45
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 67.700 68.900
TPHCM - SJC 79.700 81.700
Hà Nội - PNJ 67.700 68.900
Hà Nội - SJC 79.700 81.700
Đà Nẵng - PNJ 67.700 68.900
Đà Nẵng - SJC 79.700 81.700
Miền Tây - PNJ 67.700 68.900
Miền Tây - SJC 79.200 81.700
Giá vàng nữ trang - PNJ 67.700 68.900
Giá vàng nữ trang - SJC 79.700 81.700
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 67.700
Giá vàng nữ trang - SJC 79.700 81.700
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 67.700
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 67.500 68.300
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 49.980 51.380
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 38.710 40.110
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 27.160 28.560
Cập nhật: 17/03/2024 23:45
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 6,735 6,900
Trang sức 99.9 6,725 6,890
NT, 3A, ĐV Thái Bình 6,800 6,930
NT, 3A, ĐV Nghệ An 6,800 6,930
NT, 3A, ĐV Hà Nội 6,800 6,930
NL 99.99 6,730
Nhẫn tròn ko ép vỉ TB 6,730
Miếng SJC Thái Bình 7,955 8,140
Miếng SJC Nghệ An 7,955 8,140
Miếng SJC Hà Nội 7,955 8,140
Cập nhật: 17/03/2024 23:45
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 79,200 81,700
SJC 5c 79,200 81,720
SJC 2c, 1C, 5 phân 79,200 81,730
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 67,600 68,800
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 67,600 68,900
Nữ Trang 99.99% 67,500 68,300
Nữ Trang 99% 66,124 67,624
Nữ Trang 68% 44,599 46,599
Nữ Trang 41.7% 26,634 28,634
Cập nhật: 17/03/2024 23:45

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 15,805.37 15,965.02 16,477.90
CAD 17,802.13 17,981.95 18,559.63
CHF 27,283.83 27,559.43 28,444.79
CNY 3,364.49 3,398.48 3,508.18
DKK - 3,544.26 3,680.14
EUR 26,232.29 26,497.26 27,671.83
GBP 30,700.28 31,010.38 32,006.61
HKD 3,079.98 3,111.09 3,211.04
INR - 297.48 309.39
JPY 161.22 162.85 170.64
KRW 16.07 17.86 19.48
KWD - 80,269.29 83,481.95
MYR - 5,201.07 5,314.74
NOK - 2,288.54 2,385.80
RUB - 256.26 283.69
SAR - 6,573.17 6,836.25
SEK - 2,341.22 2,440.72
SGD 18,020.51 18,202.54 18,787.31
THB 610.31 678.12 704.12
USD 24,520.00 24,550.00 24,890.00
Cập nhật: 17/03/2024 23:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 15,904 15,924 16,524
CAD 17,950 17,960 18,660
CHF 27,462 27,482 28,432
CNY - 3,366 3,506
DKK - 3,521 3,691
EUR #26,066 26,276 27,566
GBP 30,946 30,956 32,126
HKD 3,031 3,041 3,236
JPY 161.72 161.87 171.42
KRW 16.38 16.58 20.38
LAK - 0.69 1.39
NOK - 2,251 2,371
NZD 14,780 14,790 15,370
SEK - 2,313 2,448
SGD 17,925 17,935 18,735
THB 636.38 676.38 704.38
USD #24,478 24,518 24,938
Cập nhật: 17/03/2024 23:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 24,550.00 24,570.00 24,890.00
EUR 26,344.00 26,450.00 27,615.00
GBP 30,826.00 31,012.00 31,964.00
HKD 3,099.00 3,111.00 3,213.00
CHF 27,409.00 27,519.00 28,386.00
JPY 162.55 163.20 170.88
AUD 15,925.00 15,989.00 16,476.00
SGD 18,140.00 18,213.00 18,757.00
THB 673.00 676.00 704.00
CAD 17,927.00 17,999.00 18,532.00
NZD 14,838.00 15,330.00
KRW 17.81 19.45
Cập nhật: 17/03/2024 23:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 24520 24570 24985
AUD 15999 16049 16462
CAD 18042 18092 18505
CHF 27732 27782 28204
CNY 0 3399.3 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3490 0
EUR 26650 26700 27216
GBP 31291 31341 31810
HKD 0 3115 0
JPY 164.2 164.7 169.26
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 18.4 0
LAK 0 1.0292 0
MYR 0 5337 0
NOK 0 2330 0
NZD 0 14857 0
PHP 0 370 0
SEK 0 2360 0
SGD 18321 18321 18686
THB 0 649.5 0
TWD 0 777 0
XAU 7990000 7990000 8140000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 17/03/2024 23:45