Top 10 game có thưởng khi tải về - game bài đổi thưởng trực tuyến

Vì đâu giải ngân vốn đầu tư công chậm trễ?

11:11 | 23/08/2022

467 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Theo Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư (KH&ĐT), bên cạnh các nguyên nhân khách quan, chủ quan mọi năm thường đề cập, năm nay có “3 yếu tố mới” khiến cho tiến độ giải ngân không đạt kỳ vọng.
Vì đâu giải ngân vốn đầu tư công chậm trễ?
Giải ngân vốn đầu tư công 7 tháng đầu năm chậm, giảm so với cùng kỳ

Chỉ còn 4 tháng nữa là kết thúc năm, nhưng tiến độ giải ngân vốn đầu tư công của các bộ, cơ quan Trung ương và địa phương vẫn còn “ì ạch”. Để “đốc thúc”, Thủ tướng Chính phủ Phạm Minh Chính vừa giao 6 Tổ công tác của Chính phủ sẽ tiếp tục kiểm tra, đôn đốc, tháo gỡ khó khăn, vướng mắc, đẩy mạnh giải ngân vốn đầu tư công năm 2022 tại 41 bộ, cơ quan trung ương và 18 địa phương, từ ngày 20/8 đến hết ngày 30/8/2022.

Bộ KH&ĐT cho biết, đến ngày 31/7/2022, tỷ lệ giải ngân vốn đầu tư công của cả nước đạt 34,47% kế hoạch Thủ tướng Chính phủ giao, giảm khoảng 2% so với cùng kỳ (cùng kỳ năm 2021 đạt 36,71%). Theo đó, có 17 bộ, cơ quan trung ương có tỷ lệ giải ngân dưới 10% kế hoạch, đặc biệt có 01 cơ quan trung ương đến nay vẫn chưa giải ngân kế hoạch vốn.

Báo cáo giải trình tại phiên họp thứ 14 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Bộ trưởng Bộ KH&ĐT Nguyễn Chí Dũng cho rằng, bên cạnh các nguyên nhân khách quan, chủ quan mọi năm thường đề cập, năm nay có “3 yếu tố mới” khiến cho tiến độ giải ngân không đạt kỳ vọng.

Thứ nhất, theo Bộ trưởng Bộ KH&ĐT, năm 2022 là năm thứ 2 thực hiện kế hoạch đầu tư công trung hạn nhưng thực chất như năm đầu. Bởi tháng 7/2021, Quốc hội mới thông qua kế hoạch đầu tư công trung hạn, nên từ đó tới giờ vẫn đang làm thủ tục.

Hai là giá cả vật liệu xây dựng tăng vọt nên các nhà thầu càng làm càng lỗ. Do vậy, hầu hết các nhà thầu “án binh bất động”, chờ chính sách từ Chính phủ có cho điều chỉnh đơn giá hay không?

Ba là tỷ trọng thấp hơn 2% nhưng giá trị tuyệt đối lớn, tăng gấp hơn 2 lần 2021 do khối lượng lớn hơn.

Ngoài ra, ông Dũng lưu ý tâm lý nhiều địa phương e ngại trong xử lý thủ tục liên quan đất đai, giải phóng mặt bằng, một số nơi không dám làm, ảnh hưởng tới tiến độ chung.

Chậm giải ngân là câu chuyện… dài kỳ và đã được nhắc đến rất nhiều. Ở thời điểm hiện nay, giải ngân vốn đầu tư công càng có ý nghĩa quan trọng hơn bao giờ hết khi nền kinh tế đang trông chờ rất nhiều vào động lực này để phục hồi.

Theo Bộ trưởng Nguyễn Chí Dũng, để thúc đẩy giải ngân đầu tư công, giải pháp căn cơ là phải rà soát lại quy định của Luật Đầu tư công cũng như pháp luật liên quan, bảo đảm hệ thống pháp luật điều chỉnh hoạt động đầu tư công đồng bộ, thống nhất, rõ ràng, phân cấp triệt để...

Thủ tướng phân công 6 Tổ công tác kiểm tra, đôn đốc giải ngân vốn đầu tư công năm 2022

Thủ tướng phân công 6 Tổ công tác kiểm tra, đôn đốc giải ngân vốn đầu tư công năm 2022

Để kịp thời có các giải pháp quyết liệt, hiệu quả nhằm tháo gỡ khó khăn, vướng mắc thúc đẩy giải ngân vốn đầu tư công năm 2022, tại Công văn số 727/TTg-KTTH ngày 16/8/2022, Thủ tướng Chính phủ Phạm Minh Chính phân công các Tổ công tác kiểm tra, đôn đốc giải ngân vốn đầu tư công năm 2022 tại một số Bộ, cơ quan, địa phương.

P.V (t/h)

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 85,000 87,000
AVPL/SJC HCM 85,000 87,000
AVPL/SJC ĐN 85,000 87,000
Nguyên liệu 9999 - HN 85,500 85,800
Nguyên liệu 999 - HN 85,400 85,700
AVPL/SJC Cần Thơ 85,000 87,000
Cập nhật: 24/11/2024 11:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 85.500 86.800
TPHCM - SJC 85.000 87.000
Hà Nội - PNJ 85.500 86.800
Hà Nội - SJC 85.000 87.000
Đà Nẵng - PNJ 85.500 86.800
Đà Nẵng - SJC 85.000 87.000
Miền Tây - PNJ 85.500 86.800
Miền Tây - SJC 85.000 87.000
Giá vàng nữ trang - PNJ 85.500 86.800
Giá vàng nữ trang - SJC 85.000 87.000
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 85.500
Giá vàng nữ trang - SJC 85.000 87.000
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 85.500
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 85.400 86.200
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 85.310 86.110
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 84.440 85.440
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 78.560 79.060
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 63.400 64.800
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 57.370 58.770
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 54.780 56.180
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 51.330 52.730
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 49.180 50.580
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 34.610 36.010
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 31.080 32.480
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 27.200 28.600
Cập nhật: 24/11/2024 11:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 8,470 8,670
Trang sức 99.9 8,460 8,660
NL 99.99 8,490
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 8,460
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 8,560 8,680
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 8,560 8,680
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 8,560 8,680
Miếng SJC Thái Bình 8,530 8,700
Miếng SJC Nghệ An 8,530 8,700
Miếng SJC Hà Nội 8,530 8,700
Cập nhật: 24/11/2024 11:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,046.60 16,208.68 16,728.64
CAD 17,687.79 17,866.46 18,439.60
CHF 27,837.96 28,119.15 29,021.19
CNY 3,419.82 3,454.37 3,565.18
DKK - 3,476.18 3,609.29
EUR 25,732.54 25,992.46 27,143.43
GBP 31,022.76 31,336.12 32,341.35
HKD 3,183.90 3,216.06 3,319.23
INR - 300.15 312.15
JPY 158.58 160.19 167.80
KRW 15.64 17.37 18.85
KWD - 82,362.07 85,654.62
MYR - 5,628.28 5,751.02
NOK - 2,235.02 2,329.91
RUB - 235.29 260.47
SAR - 6,754.55 7,002.80
SEK - 2,238.05 2,333.07
SGD 18,377.68 18,563.31 19,158.80
THB 649.08 721.20 748.82
USD 25,170.00 25,200.00 25,509.00
Cập nhật: 24/11/2024 11:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,210.00 25,229.00 25,509.00
EUR 26,071.00 26,176.00 27,275.00
GBP 31,364.00 31,490.00 32,451.00
HKD 3,198.00 3,211.00 3,315.00
CHF 28,106.00 28,219.00 29,078.00
JPY 160.79 161.44 168.44
AUD 16,242.00 16,307.00 16,802.00
SGD 18,536.00 18,610.00 19,128.00
THB 712.00 715.00 746.00
CAD 17,850.00 17,922.00 18,438.00
NZD 14,619.00 15,111.00
KRW 17.40 19.11
Cập nhật: 24/11/2024 11:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25343 25343 25509
AUD 16149 16249 16817
CAD 17801 17901 18456
CHF 28210 28240 29034
CNY 0 3472.2 0
CZK 0 1011 0
DKK 0 3579 0
EUR 26021 26121 26996
GBP 31338 31388 32504
HKD 0 3266 0
JPY 161.72 162.22 168.77
KHR 0 6.032 0
KRW 0 17.9 0
LAK 0 1.11 0
MYR 0 5869 0
NOK 0 2284 0
NZD 0 14634 0
PHP 0 407 0
SEK 0 2300 0
SGD 18474 18604 19335
THB 0 679.9 0
TWD 0 779 0
XAU 8500000 8500000 8700000
XBJ 8000000 8000000 8700000
Cập nhật: 24/11/2024 11:00