Top 10 game có thưởng khi tải về - game bài đổi thưởng trực tuyến

Venezuela mua cổ phần của TotalEnergies và Equinor

07:00 | 31/07/2021

1,625 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Một công ty con của tập đoàn dầu mỏ quốc gia Venezuela PDVSA đã mua cổ phần của TotalEnergies (Pháp) và công ty Na Uy Equinor tại Petrocedeño, một công ty liên doanh hoạt động ở phía đông Venezuela.
Venezuela mua cổ phần của TotalEnergies và Equinor

"CVP, công ty con của PDVSA, đã nắm giữ 100% cổ phần của công ty Petrocedeño sau khi đàm phán thành công với các công ty TotalEnergies và Equinor", Bộ Dầu khí Venezuela thông báo.

Giá trị thương vụ giao dịch không được công bố.

"TotalEnergies đã quyết định chuyển 30,32% cổ phần thiểu số trong Petrocedeño cho CVP. Equinor cũng đã quyết định bán 9,67% cổ phần của mình trong công ty này. Như vậy, PDVSA sẽ sở hữu 100% Petrocedeño", TotalEnergies viết trong một thông cáo báo chí.

TotalEnergies giải thích: “Petrocedeño là một công ty sản xuất, vận chuyển và biến dầu nặng thành dầu thô nhẹ”.

TotalEnergies đảm bảo rằng "ít hơn 0,5%" sản lượng dầu và khí đốt của mình "đến từ Venezuela" trong khi nhắc lại rằng họ nắm giữ "69,50% cổ phần trong mỏ khí Yucal Placer (miền trung Venezuela) và 49% cổ phần chưa khai thác trong lô 4 Plataforma Deltana (ngoài khơi Venezuela)".

Về phần mình, Equinor xác nhận trên trang web của mình rằng giao dịch đã "hoàn tất", mà không đưa ra bất kỳ thông tin nào khác.

Venezuela đang tìm cách tăng sản lượng để đối phó với cuộc khủng hoảng kinh tế nghiêm trọng và các biện pháp trừng phạt kinh tế của Mỹ.

Từng là một trong những nhà sản xuất lớn nhất thế giới với 3,2 triệu thùng/ngày, Venezuela đã chứng kiến ​​sản lượng giảm xuống còn khoảng 600.000 thùng hiện nay.

Tổng thống Maduro muốn Venezuela đạt sản lượng 1,5 triệu thùng/ngày vào cuối năm nay, một mục tiêu khó đạt được theo các chuyên gia.

Venezuela muốn hồi sinh ngành công nghiệp dầu mỏ bất chấp lệnh trừng phạt từ MỹVenezuela muốn hồi sinh ngành công nghiệp dầu mỏ bất chấp lệnh trừng phạt từ Mỹ
PDVSA nhập khẩu condensate bất chấp các lệnh trừng phạt từ MỹPDVSA nhập khẩu condensate bất chấp các lệnh trừng phạt từ Mỹ
Mỹ nới lỏng lệnh trừng phạt dầu khí với VenezuelaMỹ nới lỏng lệnh trừng phạt dầu khí với Venezuela

Nh.Thạch

AFP

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 80,000 82,000
AVPL/SJC HCM 80,000 82,000
AVPL/SJC ĐN 80,000 82,000
Nguyên liệu 9999 - HN 80,050 80,150
Nguyên liệu 999 - HN 79,950 80,050
AVPL/SJC Cần Thơ 80,000 82,000
Cập nhật: 24/09/2024 06:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 79.900 81.100
TPHCM - SJC 80.000 82.000
Hà Nội - PNJ 79.900 81.100
Hà Nội - SJC 80.000 82.000
Đà Nẵng - PNJ 79.900 81.100
Đà Nẵng - SJC 80.000 82.000
Miền Tây - PNJ 79.900 81.100
Miền Tây - SJC 80.000 82.000
Giá vàng nữ trang - PNJ 79.900 81.100
Giá vàng nữ trang - SJC 80.000 82.000
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 79.900
Giá vàng nữ trang - SJC 80.000 82.000
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 79.900
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 79.700 80.500
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 79.620 80.420
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 78.800 79.800
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 73.340 73.840
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 59.130 60.530
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 53.490 54.890
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 51.080 52.480
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 47.860 49.260
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 45.840 47.240
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 32.240 33.640
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 28.940 30.340
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 25.320 26.720
Cập nhật: 24/09/2024 06:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,905 8,080
Trang sức 99.9 7,895 8,070
NL 99.99 7,940
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,940
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 8,010 8,120
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 8,010 8,120
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 8,010 8,120
Miếng SJC Thái Bình 8,000 8,200
Miếng SJC Nghệ An 8,000 8,200
Miếng SJC Hà Nội 8,000 8,200
Cập nhật: 24/09/2024 06:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 80,000 82,000
SJC 5c 80,000 82,020
SJC 2c, 1C, 5 phân 80,000 82,030
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 79,500 80,800
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 79,500 80,900
Nữ Trang 99.99% 79,400 80,400
Nữ Trang 99% 77,604 79,604
Nữ Trang 68% 52,327 54,827
Nữ Trang 41.7% 31,180 33,680
Cập nhật: 24/09/2024 06:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,333.34 16,498.32 17,028.44
CAD 17,675.88 17,854.42 18,428.12
CHF 28,193.38 28,478.16 29,393.21
CNY 3,417.83 3,452.35 3,563.82
DKK - 3,596.00 3,733.89
EUR 26,623.87 26,892.80 28,085.07
GBP 31,817.13 32,138.52 33,171.18
HKD 3,082.47 3,113.61 3,213.66
INR - 293.98 305.75
JPY 165.47 167.14 175.10
KRW 15.91 17.68 19.19
KWD - 80,527.47 83,750.96
MYR - 5,797.37 5,924.10
NOK - 2,293.20 2,390.68
RUB - 252.57 279.61
SAR - 6,545.38 6,807.39
SEK - 2,359.98 2,460.29
SGD 18,568.76 18,756.33 19,359.00
THB 660.11 733.46 761.58
USD 24,430.00 24,460.00 24,800.00
Cập nhật: 24/09/2024 06:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 24,410.00 24,430.00 24,770.00
EUR 26,908.00 27,016.00 28,135.00
GBP 32,121.00 32,250.00 33,244.00
HKD 3,094.00 3,106.00 3,210.00
CHF 28,356.00 28,470.00 29,355.00
JPY 166.11 166.78 174.58
AUD 16,450.00 16,516.00 17,026.00
SGD 18,706.00 18,781.00 19,339.00
THB 726.00 729.00 762.00
CAD 17,794.00 17,865.00 18,410.00
NZD 15,082.00 15,589.00
KRW 17.65 19.49
Cập nhật: 24/09/2024 06:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 24460 24460 24800
AUD 16466 16516 17128
CAD 17847 17897 18454
CHF 28595 28695 29298
CNY 0 3455.7 0
CZK 0 1044 0
DKK 0 3663 0
EUR 26966 27016 27819
GBP 32305 32355 33118
HKD 0 3155 0
JPY 168.69 169.19 175.75
KHR 0 6.032 0
KRW 0 18.2 0
LAK 0 1.023 0
MYR 0 5974 0
NOK 0 2317 0
NZD 0 15147 0
PHP 0 417 0
SEK 0 2405 0
SGD 18753 18803 19455
THB 0 706.6 0
TWD 0 768 0
XAU 8100000 8100000 8200000
XBJ 7400000 7400000 7800000
Cập nhật: 24/09/2024 06:00