Top 10 game có thưởng khi tải về - game bài đổi thưởng trực tuyến

Tỷ phú Thái lập 'Tập đoàn Bia Sài Gòn' vốn điều lệ 10 triệu đồng

15:37 | 11/09/2018

387 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Đây là lần thứ hai Sabeco trở thành chủ sở hữu doanh nghiệp có vốn điều lệ 10 triệu đồng, được thành lập nhằm mục đích bảo vệ thương hiệu. 

Tổng công ty cổ phần Bia – Rượu – Nước giải khát Sài Gòn (Sabeco, mã chứng khoán: SAB) vừa thông báo trở thành chủ sở hữu của Công ty TNHH MTV Tập đoàn Bia Sài Gòn. Doanh nghiệp này được thành lập ngày 31/8 với vốn điều lệ chỉ 10 triệu đồng, đăng ký ngành nghề kinh doanh chính là bán buôn các loại bia, cồn rượu và nước giải khát.

Giám đốc công ty là ông Teo Hong Keng (quốc tịch Singapore), người đại diện công bố thông tin kiêm Phó tổng giám đốc Sabeco. Doanh nhân này là nhân sự của tỷ phú Thái Lan Charoen Sirivadhanabhakdi, người đứng đầu tập đoàn ThaiBev đã mua lại 53, 59% cổ phần Sabeco từ cuối năm ngoái.

Giữa tháng 7, Sabeco cũng thành lập Công ty TNHH MTV Bia Sài Gòn với vốn điều lệ 10 triệu đồng. Chia sẻ về điều này tại đại hội đồng cổ đông thường niên sau đó không lâu, ông Koh Poh Tiong – Chủ tịch HĐQT Sabeco cho biết động thái này nhằm mục đích là bảo hộ sở hữu trí tuệ, bảo vệ thương hiệu đang dẫn đầu thị phần bia cả nước.

Tỷ phú Thái lập 'Tập đoàn Bia Sài Gòn' vốn điều lệ 10 triệu đồng
Bia Sài Gòn. Ảnh: Reuters.

Sau khi Bộ Công Thương bán một phần vốn nhà nước cho Công ty TNHH Vietnam Beverage (thuộc ThaiBev) với giá trị 4, 8 tỷ USD, nhân sự cấp cao và danh mục công ty con – liên kết của Sabeco biến động liên tục.

Gần đây nhất, Sabeco quyết định bổ nhiệm ông Trần Nguyên Trung làm Kế toán trưởng công ty này, thay thế ông Nguyễn Tiến Dũng từ ngày 1/9. Sau khi rời ban điều hành, ông Dũng vẫn nằm trong Hội đồng quản trị và nắm giữ 128 triệu cổ phần, tương đương 20% vốn điều lệ Sabeco. Ông Dũng là một trong hai người được Bộ Công Thương cử đại diện phần vốn Nhà nước tại doanh nghiệp này.

Trước đó, Sabeco cũng đã miễn nhiệm chức vụ tổng giám đốc đối với ông Nguyễn Thành Nam từ ngày 31/7 và bổ nhiệm ông Neo Gim Siong Bennet thay thế vị trí này.

Sabeco là doanh nghiệp lớn thứ 2 (sau Vinamilk) không có người đại diện vốn Nhà nước trong ban điều hành, nhưng vẫn có hai ghế trong Hội đồng quản trị.

Sabeco đặt kế hoạch lợi nhuận sau thuế năm nay đạt hơn 4.000 tỷ đồng, giảm 19% so với năm ngoái. Theo lý giải của ban lãnh đạo công ty, kế hoạch kinh doanh thụt lùi là do giá nguyên liệu đồng loạt tăng, thuế tiêu thụ đặc biệt cũng tăng 5% so với năm trước.

Theo VnExpress.net

3 tỷ phú USD “kiếm bộn”; tiền đang “ầm ầm” dồn vào chứng khoán
Sự trở lại đầy bất ngờ và ngoạn mục của đại gia Dương Ngọc Minh
Ông chủ mới của Sabeco bất ngờ mất hơn 1.300 tỷ đồng sáng nay

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 81,500 83,500
AVPL/SJC HCM 81,500 83,500
AVPL/SJC ĐN 81,500 83,500
Nguyên liệu 9999 - HN 82,700 84,000
Nguyên liệu 999 - HN 82,600 83,900
AVPL/SJC Cần Thơ 81,500 83,500
Cập nhật: 29/09/2024 12:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 82.500 83.300
TPHCM - SJC 81.500 83.500
Hà Nội - PNJ 82.500 83.300
Hà Nội - SJC 81.500 83.500
Đà Nẵng - PNJ 82.500 83.300
Đà Nẵng - SJC 81.500 83.500
Miền Tây - PNJ 82.500 83.300
Miền Tây - SJC 81.500 83.500
Giá vàng nữ trang - PNJ 82.500 83.300
Giá vàng nữ trang - SJC 81.500 83.500
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 82.500
Giá vàng nữ trang - SJC 81.500 83.500
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 82.500
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 82.400 83.200
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 82.320 83.120
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 81.470 82.470
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 75.810 76.310
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 61.150 62.550
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 55.330 56.730
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 52.830 54.230
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 49.500 50.900
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 47.420 48.820
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 33.360 34.760
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 29.950 31.350
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 26.210 27.610
Cập nhật: 29/09/2024 12:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 8,170 ▼20K 8,350 ▼60K
Trang sức 99.9 8,160 ▼20K 8,340 ▼60K
NL 99.99 8,190 ▼10K
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 8,190 ▼10K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 8,260 ▼10K 8,350
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 8,260 ▼10K 8,350
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 8,260 ▼10K 8,350
Miếng SJC Thái Bình 8,150 8,350
Miếng SJC Nghệ An 8,150 8,350
Miếng SJC Hà Nội 8,150 8,350
Cập nhật: 29/09/2024 12:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 81,500 83,500
SJC 5c 81,500 83,520
SJC 2c, 1C, 5 phân 81,500 83,530
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 81,500 83,000
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 81,500 83,100
Nữ Trang 99.99% 81,450 82,700
Nữ Trang 99% 79,881 81,881
Nữ Trang 68% 53,892 56,392
Nữ Trang 41.7% 32,139 34,639
Cập nhật: 29/09/2024 12:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,472.11 16,638.50 17,173.17
CAD 17,770.15 17,949.65 18,526.45
CHF 28,333.92 28,620.12 29,539.81
CNY 3,435.05 3,469.75 3,581.78
DKK - 3,616.14 3,754.81
EUR 26,762.69 27,033.02 28,231.58
GBP 32,081.68 32,405.74 33,447.08
HKD 3,080.79 3,111.91 3,211.91
INR - 293.17 304.90
JPY 165.21 166.88 174.83
KRW 16.14 17.94 19.46
KWD - 80,449.34 83,669.92
MYR - 5,900.25 6,029.25
NOK - 2,282.53 2,379.56
RUB - 253.11 280.21
SAR - 6,537.35 6,799.06
SEK - 2,377.23 2,478.29
SGD 18,675.83 18,864.48 19,470.68
THB 669.61 744.01 772.54
USD 24,390.00 24,420.00 24,760.00
Cập nhật: 29/09/2024 12:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 24,430.00 24,450.00 24,790.00
EUR 26,957.00 27,065.00 28,185.00
GBP 32,360.00 32,490.00 33,488.00
HKD 3,101.00 3,113.00 3,218.00
CHF 28,501.00 28,615.00 29,507.00
JPY 165.05 165.71 173.29
AUD 16,636.00 16,703.00 17,215.00
SGD 18,808.00 18,884.00 19,447.00
THB 737.00 740.00 774.00
CAD 17,913.00 17,985.00 18,535.00
NZD 15,304.00 15,815.00
KRW 17.84 19.72
Cập nhật: 29/09/2024 12:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 24420 24420 24780
AUD 16593 16693 17262
CAD 17902 18002 18554
CHF 28732 28762 29569
CNY 0 3474.8 0
CZK 0 1042 0
DKK 0 3668 0
EUR 26988 27088 27963
GBP 32416 32466 33585
HKD 0 3170 0
JPY 168.87 169.37 175.89
KHR 0 6.032 0
KRW 0 18.2 0
LAK 0 1.0485 0
MYR 0 6162 0
NOK 0 2323 0
NZD 0 15330 0
PHP 0 420 0
SEK 0 2415 0
SGD 18802 18932 19653
THB 0 703.8 0
TWD 0 768 0
XAU 8200000 8200000 8350000
XBJ 7700000 7700000 8100000
Cập nhật: 29/09/2024 12:00