Top 10 game có thưởng khi tải về - game bài đổi thưởng trực tuyến

Trúng số 35.000 tỷ đồng nhưng "không thèm đi nhận"

16:45 | 24/12/2018

Theo dõi PetroTimes trên
|
Người chiến thắng giải độc đắc trị giá 1,5 tỷ USD (gần 35.000 tỷ đồng), giải thưởng xổ số lớn nhất trong lịch sử Hoa Kỳ vẫn chưa nhận giải thưởng của mình.
Trúng số 35.000 tỷ đồng nhưng
Đã gần 2 tháng kể từ khi công bố có người trúng giải độc đắc 1,5 tỷ USD của xổ số Mega Millions nhưng chưa ai đến nhận. (Nguồn:Daily Express)

Theo tờ The Washington Post, một thị trấn nhỏ ở Nam Carolina, Mỹ đã rất vui mừng hồi tháng 10 sau khi biết rằng một vé Mega Millions trị giá 1,5 tỷ USD đã được bán ở một cửa hàng tiện lợi địa phương.

Janice Curtis, thị trưởng của thành phố Simpsonville, Nam Carolina nói rằng chiếc vé có thể khiến thành phố nổi tiếng hơn.

Chủ sở hữu của siêu thị KC Mart #7, nơi bán chiếc vé trúng giải độc đắc này, nói thêm điều này rất tốt cho những người dân sống ở đây.

Tuy nhiên, khi năm 2018 sắp kết thúc, sự phấn khích đó đang dần chuyển thành sự lo lắng. Tính đến cuối tuần trước, người chiến thắng giải thưởng xổ số lớn nhất trong lịch sử Hoa Kỳ vẫn chưa nhận giải thưởng của mình, tờ The State đưa tin và không rõ liệu người này có đến nhận tiền trúng số hay không.

“Điều này thật bất thường, giải thưởng khổng lồ này trị giá những 1,5 tỷ USD cơ mà”, ông Holli Armstrong, người phát ngôn của công ty Xổ số nhà nước nói với The State.

Kết quả xổ số đã được công bố vào ngày 23/10 và chủ sở hữu của tấm vé có 180 ngày, tương đương đến cuối tháng 4 để nhận giải thưởng. Nếu người này không đến nhận, 44 bang có bán vé Mega Millions sẽ nhận lại tất cả số tiền của giải độc đắc này.

Đầu năm nay, một người chiến thắng giải độc đắc của xổ số Powerball trị giá 560 triệu USD ở New Hampshire đã yêu cầu một thẩm phán để cô ẩn danh trước khi nhận giải độc đắc. Nhưng luật của tiểu bang lại yêu cầu tiết lộ tên người chiến thắng.

Nam Carolina là một trong số ít các tiểu bang cho phép người trúng xổ số được ẩn danh, vì vậy ngay cả khi người chiến thắng nhận giải thưởng 1,5 tỷ USD, công chúng cũng có thể không bao giờ biết danh tính của họ.

Tỷ lệ trúng giải độc đắc này là 1 : 302.575.350.

Theo Dân trí

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 80,000 83,500
AVPL/SJC HCM 80,000 83,500
AVPL/SJC ĐN 80,000 83,500
Nguyên liệu 9999 - HN 81,000 81,900
Nguyên liệu 999 - HN 80,900 81,800
AVPL/SJC Cần Thơ 80,000 83,500
Cập nhật: 16/11/2024 16:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 80.900 ▲900K 82.600 ▲700K
TPHCM - SJC 80.000 83.500
Hà Nội - PNJ 80.900 ▲900K 82.600 ▲700K
Hà Nội - SJC 80.000 83.500
Đà Nẵng - PNJ 80.900 ▲900K 82.600 ▲700K
Đà Nẵng - SJC 80.000 83.500
Miền Tây - PNJ 80.900 ▲900K 82.600 ▲700K
Miền Tây - SJC 80.000 83.500
Giá vàng nữ trang - PNJ 80.900 ▲900K 82.600 ▲700K
Giá vàng nữ trang - SJC 80.000 83.500
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 80.900 ▲900K
Giá vàng nữ trang - SJC 80.000 83.500
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 80.900 ▲900K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 80.800 ▲900K 81.600 ▲900K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 80.720 ▲900K 81.520 ▲900K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 79.880 ▲890K 80.880 ▲890K
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 74.350 ▲830K 74.850 ▲830K
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 59.950 ▲670K 61.350 ▲670K
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 54.240 ▲610K 55.640 ▲610K
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 51.790 ▲580K 53.190 ▲580K
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 48.530 ▲550K 49.930 ▲550K
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 46.490 ▲530K 47.890 ▲530K
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 32.700 ▲380K 34.100 ▲380K
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 29.350 ▲340K 30.750 ▲340K
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 25.680 ▲300K 27.080 ▲300K
Cập nhật: 16/11/2024 16:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 8,020 ▲10K 8,280
Trang sức 99.9 8,010 ▲10K 8,270
NL 99.99 8,045 ▲10K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 8,010 ▲10K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 8,110 ▲10K 8,290
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 8,110 ▲10K 8,290
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 8,110 ▲10K 8,290
Miếng SJC Thái Bình 8,030 ▲30K 8,350
Miếng SJC Nghệ An 8,030 ▲30K 8,350
Miếng SJC Hà Nội 8,030 ▲30K 8,350
Cập nhật: 16/11/2024 16:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 15,965.78 16,127.05 16,644.42
CAD 17,607.85 17,785.71 18,356.29
CHF 27,830.10 28,111.22 29,013.05
CNY 3,425.24 3,459.84 3,570.83
DKK - 3,521.01 3,655.85
EUR 26,070.92 26,334.26 27,500.42
GBP 31,340.05 31,656.61 32,672.19
HKD 3,180.68 3,212.80 3,315.87
INR - 299.93 311.92
JPY 156.74 158.32 165.85
KRW 15.62 17.36 18.84
KWD - 82,452.28 85,748.60
MYR - 5,601.59 5,723.76
NOK - 2,233.34 2,328.16
RUB - 242.93 268.92
SAR - 6,748.19 6,996.23
SEK - 2,264.05 2,360.17
SGD 18,402.38 18,588.26 19,184.59
THB 642.56 713.95 741.29
USD 25,160.00 25,190.00 25,512.00
Cập nhật: 16/11/2024 16:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,200.00 25,212.00 25,512.00
EUR 26,197.00 26,302.00 27,381.00
GBP 31,523.00 31,650.00 32,588.00
HKD 3,196.00 3,209.00 3,310.00
CHF 27,965.00 28,077.00 28,907.00
JPY 158.28 158.92 165.62
AUD 16,062.00 16,127.00 16,607.00
SGD 18,516.00 18,590.00 19,093.00
THB 706.00 709.00 739.00
CAD 17,717.00 17,788.00 18,284.00
NZD 14,586.00 15,066.00
KRW 17.30 18.98
Cập nhật: 16/11/2024 16:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25268 25268 25512
AUD 16072 16172 16735
CAD 17725 17825 18376
CHF 28192 28222 29016
CNY 0 3477.7 0
CZK 0 1028 0
DKK 0 3648 0
EUR 26375 26475 27350
GBP 31631 31681 32784
HKD 0 3240 0
JPY 160.44 160.94 167.45
KHR 0 6.032 0
KRW 0 17.8 0
LAK 0 1.095 0
MYR 0 5952 0
NOK 0 2294 0
NZD 0 14709 0
PHP 0 407 0
SEK 0 2336 0
SGD 18551 18681 19402
THB 0 673.8 0
TWD 0 782 0
XAU 8150000 8150000 8350000
XBJ 7700000 7700000 8300000
Cập nhật: 16/11/2024 16:00