Top 10 game có thưởng khi tải về - game bài đổi thưởng trực tuyến

Triển khai thực hiện hệ thống dịch vụ thuế điện tử “2 trong 1”

15:17 | 07/05/2019

142 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Với mục tiêu tạo điều kiện tốt nhất để người nộp thuế thực hiện tốt chính sách pháp luật thuế, Tổng cục Thuế đã triển khai mở rộng hệ thống dịch vụ thuế điện tử eTax thay thế cho hệ thống khai thuế điện tử (iHTKK), nộp thuế điện tử (NTĐT) đang cung cấp cho các doanh nghiệp tại 30 tỉnh, thành phố.    
trien khai thuc hien he thong dich vu thue dien tu 2 trong 1Kiểm tra rà soát việc mua bán lẻ hóa đơn
trien khai thuc hien he thong dich vu thue dien tu 2 trong 1Tổng cục Thuế hoàn thuế sai gần 1.400 tỷ đồng, nhiều tồn tại trong quản lý tài sản công
trien khai thuc hien he thong dich vu thue dien tu 2 trong 1Công khai thông tin người chây ỳ nợ thuế

Tổng cục Thuế cho biết đã hoàn thành nâng cấp ứng dụng, bổ sung phân hệ đăng ký thuế điện tử và chuẩn bị các điều kiện sẵn sàng cho việc triển khai mở rộng hệ thống eTax cho 15 tỉnh đợt 3 trong tháng 5/2019, trong đó có thành phố Hà Nội.

Với hệ thống dịch vụ thuế điện tử “2 trong 1”, bắt đầu từ ngày 6/5, Cục Thuế Hà Nội đã triển khai thực hiện trên địa chỉ thuedientu.gdt.gov.vn (thay thế hệ thống iHTKK (nhantokhai.gdt.gov.vn), NTĐT (nopthue.gdt.gov.vn).

trien khai thuc hien he thong dich vu thue dien tu 2 trong 1
Triển khai thực hiện hệ thống dịch vụ thuế điện tử “2 trong 1” (Ảnh minh họa)

Được biết, hệ thống dịch vụ thuế điện tử eTax không chỉ đáp ứng hoàn toàn các chức năng của hệ thống khai thuế điện tử và nộp thuế điện tử cũ, mà còn bổ sung thêm nhiều tính năng mới, thuận tiện hơn cho người nộp thuế.

Khi sử dụng eTax, người nộp thuế có thể tiếp cận và quản lý tất cả các dịch vụ trên một hệ thống duy nhất, thay vì phải đăng nhập vào nhiều ứng dụng khác nhau như trước đây. Nhờ đó, người nộp thuế có thể dễ dàng thực hiện đầy đủ các bước trong quy trình kê khai, nộp thuế, hoàn thuế, tra cứu thông tin hồ sơ, nghĩa vụ thuế.

Trên hệ thống mới này, người nộp thuế còn có thể tra cứu các hồ sơ thuế đã gửi đến cơ quan Thuế, các thông báo xử lý kết quả của các hồ sơ thuế, tra cứu thông tin nghĩa vụ thuế, số thuế phải nộp.

Đối với các doanh nghiệp có quy mô lớn, ngoài 1 tài khoản chính của mỗi một mã số thuế, có thể tạo thêm các tài khoản cho các chức danh khác nhau trong doanh nghiệp như Giám đốc, Kế toán trưởng, Kế toán viên... giúp cho việc kiểm soát trách nhiệm các thành viên một cách đảm bảo, linh hoạt.

Nguyễn Hưng

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 85,000 87,000
AVPL/SJC HCM 85,000 87,000
AVPL/SJC ĐN 85,000 87,000
Nguyên liệu 9999 - HN 85,500 85,800
Nguyên liệu 999 - HN 85,400 85,700
AVPL/SJC Cần Thơ 85,000 87,000
Cập nhật: 24/11/2024 19:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 85.500 86.800
TPHCM - SJC 85.000 87.000
Hà Nội - PNJ 85.500 86.800
Hà Nội - SJC 85.000 87.000
Đà Nẵng - PNJ 85.500 86.800
Đà Nẵng - SJC 85.000 87.000
Miền Tây - PNJ 85.500 86.800
Miền Tây - SJC 85.000 87.000
Giá vàng nữ trang - PNJ 85.500 86.800
Giá vàng nữ trang - SJC 85.000 87.000
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 85.500
Giá vàng nữ trang - SJC 85.000 87.000
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 85.500
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 85.400 86.200
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 85.310 86.110
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 84.440 85.440
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 78.560 79.060
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 63.400 64.800
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 57.370 58.770
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 54.780 56.180
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 51.330 52.730
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 49.180 50.580
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 34.610 36.010
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 31.080 32.480
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 27.200 28.600
Cập nhật: 24/11/2024 19:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 8,470 8,670
Trang sức 99.9 8,460 8,660
NL 99.99 8,490
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 8,460
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 8,560 8,680
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 8,560 8,680
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 8,560 8,680
Miếng SJC Thái Bình 8,530 8,700
Miếng SJC Nghệ An 8,530 8,700
Miếng SJC Hà Nội 8,530 8,700
Cập nhật: 24/11/2024 19:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,046.60 16,208.68 16,728.64
CAD 17,687.79 17,866.46 18,439.60
CHF 27,837.96 28,119.15 29,021.19
CNY 3,419.82 3,454.37 3,565.18
DKK - 3,476.18 3,609.29
EUR 25,732.54 25,992.46 27,143.43
GBP 31,022.76 31,336.12 32,341.35
HKD 3,183.90 3,216.06 3,319.23
INR - 300.15 312.15
JPY 158.58 160.19 167.80
KRW 15.64 17.37 18.85
KWD - 82,362.07 85,654.62
MYR - 5,628.28 5,751.02
NOK - 2,235.02 2,329.91
RUB - 235.29 260.47
SAR - 6,754.55 7,002.80
SEK - 2,238.05 2,333.07
SGD 18,377.68 18,563.31 19,158.80
THB 649.08 721.20 748.82
USD 25,170.00 25,200.00 25,509.00
Cập nhật: 24/11/2024 19:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,210.00 25,229.00 25,509.00
EUR 26,071.00 26,176.00 27,275.00
GBP 31,364.00 31,490.00 32,451.00
HKD 3,198.00 3,211.00 3,315.00
CHF 28,106.00 28,219.00 29,078.00
JPY 160.79 161.44 168.44
AUD 16,242.00 16,307.00 16,802.00
SGD 18,536.00 18,610.00 19,128.00
THB 712.00 715.00 746.00
CAD 17,850.00 17,922.00 18,438.00
NZD 14,619.00 15,111.00
KRW 17.40 19.11
Cập nhật: 24/11/2024 19:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25343 25343 25509
AUD 16149 16249 16817
CAD 17801 17901 18456
CHF 28210 28240 29034
CNY 0 3472.2 0
CZK 0 1011 0
DKK 0 3579 0
EUR 26021 26121 26996
GBP 31338 31388 32504
HKD 0 3266 0
JPY 161.72 162.22 168.77
KHR 0 6.032 0
KRW 0 17.9 0
LAK 0 1.11 0
MYR 0 5869 0
NOK 0 2284 0
NZD 0 14634 0
PHP 0 407 0
SEK 0 2300 0
SGD 18474 18604 19335
THB 0 679.9 0
TWD 0 779 0
XAU 8500000 8500000 8700000
XBJ 8000000 8000000 8700000
Cập nhật: 24/11/2024 19:00