Top 10 game có thưởng khi tải về - game bài đổi thưởng trực tuyến

Kiểm tra rà soát việc mua bán lẻ hóa đơn

15:24 | 15/04/2019

607 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Theo chỉ đạo của Tổng cục Thuế, các Cục Thuế sẽ kiểm tra, rà soát việc cấp lẻ, bán lẻ hóa đơn từ tháng 1/2016 đến tháng 9/2018.    
kiem tra ra soat viec mua ban le hoa don de ngan chan vi phamNgành Thuế quyết chặn hành vi chuyển giá
kiem tra ra soat viec mua ban le hoa don de ngan chan vi phamQuý I/2019: Thuế tăng cao do thu từ ô tô và dầu thô nhập khẩu
kiem tra ra soat viec mua ban le hoa don de ngan chan vi phamDự thảo Luật Quản lý thuế (sửa đổi): “Siết chặt” hơn hoạt động chuyển giá

Tổng cục Thuế vừa có văn bản gửi cục thuế các tỉnh yêu cầu kiểm tra, rà soát các hộ, cá nhân, tổ chức kinh doanh về việc cấp lẻ, bán hóa đơn lẻ để ngăn chặn tình trạng mua, bán hóa đơn bất hợp pháp.

kiem tra ra soat viec mua ban le hoa don de ngan chan vi pham
Kiểm tra rà soát việc mua bán lẻ hóa đơn để ngăn chặn vi phạm (Ảnh minh họa)

Cơ quan này yêu cầu các cục thuế kiểm tra, rà soát việc cấp lẻ, bán lẻ hóa đơn thời kỳ từ tháng 1/2016 đến tháng 9/2018. Từ đó, xử lý, phòng ngừa các sai phạm đối với công tác cấp lẻ, bán lẻ hóa đơn, trong đó ưu tiên rà soát trước dữ liệu mà Tổng cục Thuế đã kết xuất và phân tích trên hệ thống cơ sở dữ liệu toàn ngành gửi cho đơn vị qua đường email.

Tổng cục Thuế cũng yêu cầu các cục thuế chỉ đạo các đơn vị chấn chỉnh, khắc phục sai phạm qua công tác kiểm tra, rà soát các hồ sơ cấp, bán lẻ hóa đơn nhằm đẩy lùi các vi phạm liên quan đến công tác cấp, bán hóa đơn lẻ.

Các chỉ tiêu rủi ro cần phải rà soát gồm doanh thu hóa đơn lớn hơn 100 triệu đồng mỗi lần; tổ chức, cá nhân đề nghị cấp lẻ, bán lẻ hóa đơn có tổng doanh thu hóa đơn lớn hơn 100 triệu đồng mỗi tháng. Ngoài ra, các hoá đơn cấp, bán lẻ cho doanh nghiệp; tổ chức, cá nhân có tần suất được cấp, bán 2 lần trở lên mỗi ngày hoặc 5 lần mỗi tháng... cũng trong diện cần phải rà soát.

Nguyễn Anh

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 84,000 86,000
AVPL/SJC HCM 84,000 86,000
AVPL/SJC ĐN 84,000 86,000
Nguyên liệu 9999 - HN 84,600 ▲150K 85,000 ▲150K
Nguyên liệu 999 - HN 84,500 ▲150K 84,900 ▲150K
AVPL/SJC Cần Thơ 84,000 86,000
Cập nhật: 19/10/2024 12:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 84.700 ▲200K 85.700 ▲160K
TPHCM - SJC 84.000 86.000
Hà Nội - PNJ 84.700 ▲200K 85.700 ▲160K
Hà Nội - SJC 84.000 86.000
Đà Nẵng - PNJ 84.700 ▲200K 85.700 ▲160K
Đà Nẵng - SJC 84.000 86.000
Miền Tây - PNJ 84.700 ▲200K 85.700 ▲160K
Miền Tây - SJC 84.000 86.000
Giá vàng nữ trang - PNJ 84.700 ▲200K 85.700 ▲160K
Giá vàng nữ trang - SJC 84.000 86.000
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 84.700 ▲200K
Giá vàng nữ trang - SJC 84.000 86.000
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 84.700 ▲200K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 84.600 ▲300K 85.400 ▲300K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 84.520 ▲300K 85.320 ▲300K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 83.650 ▲300K 84.650 ▲300K
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 77.830 ▲280K 78.330 ▲280K
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 62.800 ▲220K 64.200 ▲220K
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 56.820 ▲200K 58.220 ▲200K
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 54.260 ▲190K 55.660 ▲190K
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 50.840 ▲180K 52.240 ▲180K
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 48.710 ▲180K 50.110 ▲180K
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 34.280 ▲130K 35.680 ▲130K
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 30.780 ▲120K 32.180 ▲120K
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 26.930 ▲100K 28.330 ▲100K
Cập nhật: 19/10/2024 12:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 8,370 8,550
Trang sức 99.9 8,360 8,540
NL 99.99 8,430
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 8,390
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 8,460 8,560
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 8,460 8,560
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 8,460 8,560
Miếng SJC Thái Bình 8,400 8,600
Miếng SJC Nghệ An 8,400 8,600
Miếng SJC Hà Nội 8,400 8,600
Cập nhật: 19/10/2024 12:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,452.20 16,618.38 17,151.77
CAD 17,776.42 17,955.98 18,532.30
CHF 28,315.00 28,601.01 29,519.00
CNY 3,450.91 3,485.77 3,597.65
DKK - 3,590.50 3,728.05
EUR 26,579.46 26,847.94 28,037.26
GBP 31,955.66 32,278.44 33,314.46
HKD 3,155.91 3,187.79 3,290.10
INR - 298.55 310.49
JPY 161.96 163.60 171.38
KRW 15.86 17.62 19.12
KWD - 81,885.84 85,160.78
MYR - 5,785.93 5,912.21
NOK - 2,265.13 2,361.33
RUB - 248.89 275.52
SAR - 6,680.64 6,947.83
SEK - 2,343.95 2,443.50
SGD 18,685.35 18,874.09 19,479.88
THB 670.26 744.74 773.27
USD 24,950.00 24,980.00 25,340.00
Cập nhật: 19/10/2024 12:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,010.00 25,030.00 25,370.00
EUR 26,780.00 26,888.00 28,015.00
GBP 32,280.00 32,410.00 33,408.00
HKD 3,178.00 3,191.00 3,297.00
CHF 28,525.00 28,640.00 29,529.00
JPY 163.91 164.57 172.01
AUD 16,609.00 16,676.00 17,189.00
SGD 18,845.00 18,921.00 19,473.00
THB 740.00 743.00 776.00
CAD 17,933.00 18,005.00 18,543.00
NZD 15,047.00 15,556.00
KRW 17.60 19.38
Cập nhật: 19/10/2024 12:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 24985 24985 25345
AUD 16538 16638 17208
CAD 17889 17989 18549
CHF 28642 28672 29476
CNY 0 3506 0
CZK 0 1030 0
DKK 0 3638 0
EUR 26821 26921 27794
GBP 32303 32353 33470
HKD 0 3220 0
JPY 164.89 165.39 171.9
KHR 0 6.032 0
KRW 0 17.9 0
LAK 0 1.059 0
MYR 0 5974 0
NOK 0 2304 0
NZD 0 15075 0
PHP 0 408 0
SEK 0 2395 0
SGD 18786 18916 19646
THB 0 703.9 0
TWD 0 772 0
XAU 8400000 8400000 8600000
XBJ 7700000 7700000 8200000
Cập nhật: 19/10/2024 12:00