Top 10 game có thưởng khi tải về - game bài đổi thưởng trực tuyến

Tri ân khách hàng ở Goldmark City

07:00 | 03/11/2015

1,059 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Công ty CP Đầu tư & Phát triển Bất động sản TNR Holdings Việt Nam, nhà quản lý – điều hành – phát triển dự án Goldmark City vừa tổ chức sự kiện tri ân khách hàng với tổng giá trị quà tặng lên tới 2,4 tỷ đồng
tri an khach hang o goldmark city
 

Dự án Goldmark City– “Thành phố trong khu vườn” là tổ hợp căn hộ dịch vụ cao cấp nằm tại cửa ngõ phía Tây Hà Nội, có tổng diện tích 12 ha, cung cấp gần 5000 căn hộ cao cấp cho thị trường bất động sản thủ đô. Từ khi ra mắt thị trường trong tháng 10/2014, dự án ngày càng nhận được sự quan tâm của khách hàng và đến nay đã có gần 2000 căn hộ đã được giao dịch thành công. Tham gia vào quá trình đầu tư, xây dựng, phân phối và vận hành dự án là những thương hiệu uy tín như: Công ty Việt Hân, TNR Holdings Việt Nam, nhà thầu Delta, Conteccon và đối tác tài chính chiến lược Ngân hàng Hàng hải Việt Nam (Maritime Bank)…

Nhằm kích cầu và tri ân khách hàng đã tham gia vào dự án, TNR Holdings Việt Nam - Đơn vị quản lý và phát triển dự án, đã triển khai chương trình bốc thăm trúng thưởng “Mua Goldmark City - Lướt Merc về nhà”dành riêng cho đối tượng khách hàng mua sản phẩm trong thời gian từ  ngày 15/6/2015 đến hết 12h ngày 1/11/2015. Với 20 quà tặng giá trị, tổng trị giá lên tới gần 2,4 tỷ đồng, khách hàng có cơ hội nhận được những sản phẩm cao cấp như: xe hơi Merceder C200, xe hơi Mazda 2S, xe máy Piaggio LX... Đây được đánh giá là chương trình tri ân lớn nhất mà từ trước đến nay chưa có Chủ đầu tư nào từng thực hiện cho khách hàng của mình.Lễ bốc thăm được diễn ra công khai trước sự điều hành của Hội đồng giám sát cùng hơn 1000 khách hàng là những người đã quyết định trở thành cư dân tương lai của Goldmark City, và bà Bùi Thị Tuyết Ngà, chủ nhân căn hộ R3-2414 đã may mắn trở thành chủ nhân của chiếc xe sang Mercedes trị giá 1,4 tỷ đồng, .

Cùng nằm trong chuỗi sự kiện diễn ra vào ngày 01/11/2015, dự án Goldmark City vinh dự nhận được chứng nhận từ Tổ chức Kỷ lục Việt Nam (VietKings) với kỷ lục “Tổ hợp căn hộ có nhiều quảng trường nhất Việt Nam”, đồng thời dự án cũng đang được đề xuất lập kỷ lục “Tổ hợp căn hộ có nhiều tiện ích nhất Việt Nam” với 302 tiện ích.Theo đại diện của Tổ chức Kỷ lục Việt Nam, để xác lập kỷ lục này, Tổ chức không chỉ căn cứ vào số lượng quảng trườngmà còn căn cứ vào diện tích cùng thiết kế độc đáo của mỗi quảng trường nằm trong khuôn viên dự án.Trong thiết kế quy hoạch dự án, 4 quảng trường này cùng với cảnh quan thiên nhiên đã chiếm tới hơn 72,3% tổng diện tích toàn dự án với mức đầu tư lên đến 155 tỷ đồn

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 81,000 ▲1000K 84,000 ▲500K
AVPL/SJC HCM 81,000 ▲1000K 84,000 ▲500K
AVPL/SJC ĐN 81,000 ▲1000K 84,000 ▲500K
Nguyên liệu 9999 - HN 82,100 ▲1100K 82,700 ▲800K
Nguyên liệu 999 - HN 82,000 ▲1100K 82,600 ▲800K
AVPL/SJC Cần Thơ 81,000 ▲1000K 84,000 ▲500K
Cập nhật: 18/11/2024 17:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 81.800 ▲900K 83.200 ▲600K
TPHCM - SJC 81.000 ▲1000K 84.000 ▲500K
Hà Nội - PNJ 81.800 ▲900K 83.200 ▲600K
Hà Nội - SJC 81.000 ▲1000K 84.000 ▲500K
Đà Nẵng - PNJ 81.800 ▲900K 83.200 ▲600K
Đà Nẵng - SJC 81.000 ▲1000K 84.000 ▲500K
Miền Tây - PNJ 81.800 ▲900K 83.200 ▲600K
Miền Tây - SJC 81.000 ▲1000K 84.000 ▲500K
Giá vàng nữ trang - PNJ 81.800 ▲900K 83.200 ▲600K
Giá vàng nữ trang - SJC 81.000 ▲1000K 84.000 ▲500K
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 81.800 ▲900K
Giá vàng nữ trang - SJC 81.000 ▲1000K 84.000 ▲500K
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 81.800 ▲900K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 81.700 ▲900K 82.500 ▲900K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 81.620 ▲900K 82.420 ▲900K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 80.780 ▲900K 81.780 ▲900K
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 75.170 ▲820K 75.670 ▲820K
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 60.630 ▲680K 62.030 ▲680K
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 54.850 ▲610K 56.250 ▲610K
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 52.380 ▲590K 53.780 ▲590K
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 49.080 ▲550K 50.480 ▲550K
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 47.010 ▲520K 48.410 ▲520K
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 33.070 ▲370K 34.470 ▲370K
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 29.690 ▲340K 31.090 ▲340K
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 25.980 ▲300K 27.380 ▲300K
Cập nhật: 18/11/2024 17:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 8,110 ▲90K 8,350 ▲70K
Trang sức 99.9 8,100 ▲90K 8,340 ▲70K
NL 99.99 8,150 ▲105K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 8,100 ▲90K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 8,200 ▲90K 8,360 ▲70K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 8,200 ▲90K 8,360 ▲70K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 8,200 ▲90K 8,360 ▲70K
Miếng SJC Thái Bình 8,120 ▲90K 8,400 ▲50K
Miếng SJC Nghệ An 8,120 ▲90K 8,400 ▲50K
Miếng SJC Hà Nội 8,120 ▲90K 8,400 ▲50K
Cập nhật: 18/11/2024 17:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 15,994.12 16,155.68 16,673.98
CAD 17,569.67 17,747.14 18,316.50
CHF 27,894.40 28,176.16 29,080.10
CNY 3,417.36 3,451.88 3,562.62
DKK - 3,523.71 3,658.64
EUR 26,087.86 26,351.38 27,518.31
GBP 31,260.90 31,576.67 32,589.70
HKD 3,178.97 3,211.08 3,314.10
INR - 300.06 312.06
JPY 158.81 160.41 168.04
KRW 15.73 17.47 18.96
KWD - 82,366.17 85,659.10
MYR - 5,619.42 5,741.98
NOK - 2,246.50 2,341.88
RUB - 241.62 267.47
SAR - 6,745.35 6,993.29
SEK - 2,267.61 2,363.89
SGD 18,425.26 18,611.37 19,208.45
THB 645.26 716.96 744.41
USD 25,170.00 25,200.00 25,502.00
Cập nhật: 18/11/2024 17:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,200.00 25,202.00 25,502.00
EUR 26,225.00 26,330.00 27,408.00
GBP 31,448.00 31,574.00 32,511.00
HKD 3,194.00 3,207.00 3,308.00
CHF 28,041.00 28,154.00 28,988.00
JPY 160.54 161.18 168.04
AUD 16,113.00 16,178.00 16,659.00
SGD 18,587.00 18,662.00 19,168.00
THB 711.00 714.00 744.00
CAD 17,694.00 17,765.00 18,259.00
NZD 14,649.00 15,129.00
KRW 17.46 19.17
Cập nhật: 18/11/2024 17:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25200 25200 25502
AUD 16049 16149 16720
CAD 17674 17774 18326
CHF 28217 28247 29041
CNY 0 3470.9 0
CZK 0 1028 0
DKK 0 3648 0
EUR 26317 26417 27297
GBP 31590 31640 32758
HKD 0 3240 0
JPY 161.22 161.72 168.24
KHR 0 6.032 0
KRW 0 17.8 0
LAK 0 1.095 0
MYR 0 5952 0
NOK 0 2294 0
NZD 0 14660 0
PHP 0 407 0
SEK 0 2336 0
SGD 18510 18640 19372
THB 0 674.6 0
TWD 0 782 0
XAU 8100000 8100000 8400000
XBJ 7800000 7800000 8350000
Cập nhật: 18/11/2024 17:00