Top 10 game có thưởng khi tải về - game bài đổi thưởng trực tuyến

TP HCM kiến nghị tăng cường hội nhập kinh tế quốc tế

15:37 | 05/03/2018

Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - TP HCM vừa kiến nghị Ban Chỉ đạo liên ngành hội nhập quốc tế về kinh tế có kế hoạch phối hợp với các địa phương nhằm triển khai các hoạt động hội nhập kinh tế quốc tế; tăng cường hỗ trợ các địa phương trong việc đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao năng lực cán bộ làm công tác hội nhập và triển khai các nghiên cứu, dự báo chuyên sâu.

TP HCM cũng kiến nghị Chính phủ ban hành quy định về quản lý nợ và các giải pháp xử lý nợ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp đối với doanh nghiệp nợ thời gian dài, số tiền lớn; các doanh nghiệp đã khởi kiện, thi hành án nhưng không có khả năng thanh toán nợ hoặc xóa nợ, không còn hoạt động, mất tích, đã giải thể hoặc phá sản để giải quyết các quyền lợi cho người lao động. Theo đó, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội cần ban hành cơ chế phối hợp với cơ quan Bảo hiểm xã hội trong việc chia sẻ thông tin liên quan đến quản lý người tham gia bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp và quản lý doanh nghiệp như: việc thành lập, chấm dứt hoạt động của doanh nghiệp.

tp hcm kien nghi tang cuong hoi nhap kinh te quoc te
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội cần ban hành cơ chế phối hợp với cơ quan Bảo hiểm xã hội trong việc chia sẻ thông tin liên quan đến quản lý doanh nghiệp.

Thời gian qua, kinh tế TP HCM tiếp tục tăng trưởng cao. Chất lượng tăng trưởng và năng lực cạnh tranh từng bước được cải thiện, cơ cấu chuyển dịch đúng hướng, gắn với chuyển đổi mô hình tăng trưởng. Các thị trường phát triển ổn định, tác động tích cực và thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội của thành phố. Các giải pháp, chương trình hỗ trợ doanh nghiệp của TP HCM phát huy hiệu quả, tạo điều kiện thuận lợi cho doanh nghiệp phát triển sản xuất kinh doanh.

Môi trường đầu tư kinh doanh từng bước được cải thiện; hoạt động quảng bá xúc tiến du lịch, thương mại, đầu tư được đẩy mạnh thu hút ngày càng nhiều du khách và nhà đầu tư. Công tác thông tin tuyên truyền về hội nhập được đẩy mạnh, kịp thời cung cấp thông tin, diễn tiến về cơ hội, thách thức đến doanh nghiệp và cán bộ công chức. Doanh nghiệp quan tâm nhiều hơn đến các vấn đề hội nhập kinh tế quốc tế; một số doanh nghiệp lớn và hội ngành nghề đã phối hợp chặt chẽ với các cơ quan chuyên môn để triển khai các hoạt động thông tin, tư vấn về hội nhập trong ngành.

Trong thời gian tới, TP HCM sẽ tăng cường công tác thông tin, tuyên truyền và nâng cao năng lực về hội nhập kinh tế quốc tế; tiếp tục đẩy mạnh cải thiện môi trường đầu tư, thúc đẩy phát triển sản xuất kinh doanh và nâng cao năng lực cạnh tranh của địa phương, doanh nghiệp và sản phẩm; tăng cường công tác đối ngoại, công tác an ninh chính trị và trật tự an toàn xã hội; thực hiện hiệu quả các chính sách bảo đảm an sinh, phúc lợi xã hội, cải thiện đời sống nhân dân; bảo vệ môi trường và phát triển bền vững.

Nguyên Phương

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 80,000 83,500
AVPL/SJC HCM 80,000 83,500
AVPL/SJC ĐN 80,000 83,500
Nguyên liệu 9999 - HN 81,000 81,900
Nguyên liệu 999 - HN 80,900 81,800
AVPL/SJC Cần Thơ 80,000 83,500
Cập nhật: 17/11/2024 04:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 80.900 82.600
TPHCM - SJC 80.000 83.500
Hà Nội - PNJ 80.900 82.600
Hà Nội - SJC 80.000 83.500
Đà Nẵng - PNJ 80.900 82.600
Đà Nẵng - SJC 80.000 83.500
Miền Tây - PNJ 80.900 82.600
Miền Tây - SJC 80.000 83.500
Giá vàng nữ trang - PNJ 80.900 82.600
Giá vàng nữ trang - SJC 80.000 83.500
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 80.900
Giá vàng nữ trang - SJC 80.000 83.500
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 80.900
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 80.800 81.600
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 80.720 81.520
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 79.880 80.880
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 74.350 74.850
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 59.950 61.350
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 54.240 55.640
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 51.790 53.190
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 48.530 49.930
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 46.490 47.890
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 32.700 34.100
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 29.350 30.750
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 25.680 27.080
Cập nhật: 17/11/2024 04:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 8,020 8,280
Trang sức 99.9 8,010 8,270
NL 99.99 8,045
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 8,010
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 8,110 8,290
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 8,110 8,290
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 8,110 8,290
Miếng SJC Thái Bình 8,030 8,350
Miếng SJC Nghệ An 8,030 8,350
Miếng SJC Hà Nội 8,030 8,350
Cập nhật: 17/11/2024 04:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 15,965.78 16,127.05 16,644.42
CAD 17,607.85 17,785.71 18,356.29
CHF 27,830.10 28,111.22 29,013.05
CNY 3,425.24 3,459.84 3,570.83
DKK - 3,521.01 3,655.85
EUR 26,070.92 26,334.26 27,500.42
GBP 31,340.05 31,656.61 32,672.19
HKD 3,180.68 3,212.80 3,315.87
INR - 299.93 311.92
JPY 156.74 158.32 165.85
KRW 15.62 17.36 18.84
KWD - 82,452.28 85,748.60
MYR - 5,601.59 5,723.76
NOK - 2,233.34 2,328.16
RUB - 242.93 268.92
SAR - 6,748.19 6,996.23
SEK - 2,264.05 2,360.17
SGD 18,402.38 18,588.26 19,184.59
THB 642.56 713.95 741.29
USD 25,160.00 25,190.00 25,512.00
Cập nhật: 17/11/2024 04:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,200.00 25,212.00 25,512.00
EUR 26,197.00 26,302.00 27,381.00
GBP 31,523.00 31,650.00 32,588.00
HKD 3,196.00 3,209.00 3,310.00
CHF 27,965.00 28,077.00 28,907.00
JPY 158.28 158.92 165.62
AUD 16,062.00 16,127.00 16,607.00
SGD 18,516.00 18,590.00 19,093.00
THB 706.00 709.00 739.00
CAD 17,717.00 17,788.00 18,284.00
NZD 14,586.00 15,066.00
KRW 17.30 18.98
Cập nhật: 17/11/2024 04:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25268 25268 25512
AUD 16072 16172 16735
CAD 17725 17825 18376
CHF 28192 28222 29016
CNY 0 3477.7 0
CZK 0 1028 0
DKK 0 3648 0
EUR 26375 26475 27350
GBP 31631 31681 32784
HKD 0 3240 0
JPY 160.44 160.94 167.45
KHR 0 6.032 0
KRW 0 17.8 0
LAK 0 1.095 0
MYR 0 5952 0
NOK 0 2294 0
NZD 0 14709 0
PHP 0 407 0
SEK 0 2336 0
SGD 18551 18681 19402
THB 0 673.8 0
TWD 0 782 0
XAU 8150000 8150000 8350000
XBJ 7700000 7700000 8300000
Cập nhật: 17/11/2024 04:00