Top 10 game có thưởng khi tải về - game bài đổi thưởng trực tuyến

TP HCM: CPI bất ngờ tăng sau 3 tháng giảm liên tiếp

16:17 | 21/06/2013

613 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes)- Chỉ số giá tiêu dùng của TP HCM trong tháng 6 đã có những tín hiệu đáng mừng khi tăng trở lại sau đà giảm liên tiếp trong 3 tháng qua.

Cục Thống kê TP HCM vừa công bố chỉ số giá tiêu dùng (CPI) tháng 6. Theo báo cáo, CPI trong tháng 6 chỉ có 4/11 nhóm hàng tăng giá. Tuy nhiên, trong đó có nhóm chiếm quyền số cao nhất trong rổ tính nên đã đẩy CPI tăng trở lại.

//cdn-petrotimes.mastercms.vn/stores/news_dataimages/dothuytrang/062013/21/15/IMG_1666.jpg

Chỉ số giá tiêu dùng của TP HCM đã tăng trở laị trong tháng 6

Cụ thể là nhóm hàng ăn và dịch vụ ăn uống chiếm quyền số hơn 40% trong rổ tính đã đẩy CPI tăng 0,33% so với tháng 5. Trong nhóm hàng này, đáng chú ý là hàng thực phẩm và ăn uống ngoài gia đình giữ mức tăng khá còn lương thực đã không còn giữ được mức độ giảm mạnh như những tháng trước đó.

Theo đó, mặt hàng thực phẩm đã tăng 0,43%; ăn uống ngoài gia đình tăng 0,4% còn lương thực giảm 0,12% so với tháng 5. Ba nhóm hàng còn lại tăng giá là đồ uống thuốc lá (tăng 0,27%); may mặc, mũ nón, giày dép (tăng 0,26%) và văn hóa, giải trí, du lịch (tăng 0,57%).

Ngược lại, trong tháng này có 4 nhóm hàng được ghi nhận giảm giá so với tháng 5. Đó là nhà ở điện nước, chất đốt, vật liệu xây dựng giảm 0,36%; giao thông (giảm 0,18% do đợt tăng giá xăng tối 15/6 không nằm trong đợt lấy chỉ số giá tháng 6); bưu chính viễn thông (giảm 0,21%),  hàng  hóa và dịch vụ khác (giảm 0,13%).

Ba nhóm hàng còn lại là thiết bị, đồ dùng gia đình; thuốc, dịch vụ y tế và giáo dục không có sự biến động giá.

Như vậy, sau 6 tháng, CPI trên địa bàn TPHCM tăng 0,78%. So với cùng kỳ năm 2012, mức tăng của chỉ số giá là 2,78%.

Theo Cục thống kê TP HCM, mặc dù tăng trở lại sau nhiều tháng giảm nhưng các chỉ số này vẫn thuộc vào dạng thấp nhất trong những năm trở lại đây.

Thùy Trang

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 84,000 86,000
AVPL/SJC HCM 84,000 86,000
AVPL/SJC ĐN 84,000 86,000
Nguyên liệu 9999 - HN 84,600 85,000
Nguyên liệu 999 - HN 84,500 84,900
AVPL/SJC Cần Thơ 84,000 86,000
Cập nhật: 20/10/2024 12:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 84.700 85.700
TPHCM - SJC 84.000 86.000
Hà Nội - PNJ 84.700 85.700
Hà Nội - SJC 84.000 86.000
Đà Nẵng - PNJ 84.700 85.700
Đà Nẵng - SJC 84.000 86.000
Miền Tây - PNJ 84.700 85.700
Miền Tây - SJC 84.000 86.000
Giá vàng nữ trang - PNJ 84.700 85.700
Giá vàng nữ trang - SJC 84.000 86.000
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 84.700
Giá vàng nữ trang - SJC 84.000 86.000
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 84.700
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 84.600 85.400
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 84.520 85.320
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 83.650 84.650
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 77.830 78.330
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 62.800 64.200
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 56.820 58.220
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 54.260 55.660
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 50.840 52.240
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 48.710 50.110
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 34.280 35.680
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 30.780 32.180
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 26.930 28.330
Cập nhật: 20/10/2024 12:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 8,390 8,570
Trang sức 99.9 8,380 8,560
NL 99.99 8,450
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 8,410
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 8,480 8,580
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 8,480 8,580
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 8,480 8,580
Miếng SJC Thái Bình 8,400 8,600
Miếng SJC Nghệ An 8,400 8,600
Miếng SJC Hà Nội 8,400 8,600
Cập nhật: 20/10/2024 12:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,452.20 16,618.38 17,151.77
CAD 17,776.42 17,955.98 18,532.30
CHF 28,315.00 28,601.01 29,519.00
CNY 3,450.91 3,485.77 3,597.65
DKK - 3,590.50 3,728.05
EUR 26,579.46 26,847.94 28,037.26
GBP 31,955.66 32,278.44 33,314.46
HKD 3,155.91 3,187.79 3,290.10
INR - 298.55 310.49
JPY 161.96 163.60 171.38
KRW 15.86 17.62 19.12
KWD - 81,885.84 85,160.78
MYR - 5,785.93 5,912.21
NOK - 2,265.13 2,361.33
RUB - 248.89 275.52
SAR - 6,680.64 6,947.83
SEK - 2,343.95 2,443.50
SGD 18,685.35 18,874.09 19,479.88
THB 670.26 744.74 773.27
USD 24,950.00 24,980.00 25,340.00
Cập nhật: 20/10/2024 12:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,010.00 25,030.00 25,370.00
EUR 26,780.00 26,888.00 28,015.00
GBP 32,280.00 32,410.00 33,408.00
HKD 3,178.00 3,191.00 3,297.00
CHF 28,525.00 28,640.00 29,529.00
JPY 163.91 164.57 172.01
AUD 16,609.00 16,676.00 17,189.00
SGD 18,845.00 18,921.00 19,473.00
THB 740.00 743.00 776.00
CAD 17,933.00 18,005.00 18,543.00
NZD 15,047.00 15,556.00
KRW 17.60 19.38
Cập nhật: 20/10/2024 12:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 24985 24985 25345
AUD 16538 16638 17208
CAD 17889 17989 18549
CHF 28642 28672 29476
CNY 0 3506 0
CZK 0 1030 0
DKK 0 3638 0
EUR 26821 26921 27794
GBP 32303 32353 33470
HKD 0 3220 0
JPY 164.89 165.39 171.9
KHR 0 6.032 0
KRW 0 17.9 0
LAK 0 1.059 0
MYR 0 5974 0
NOK 0 2304 0
NZD 0 15075 0
PHP 0 408 0
SEK 0 2395 0
SGD 18786 18916 19646
THB 0 703.9 0
TWD 0 772 0
XAU 8400000 8400000 8600000
XBJ 7700000 7700000 8200000
Cập nhật: 20/10/2024 12:00