Top 10 game có thưởng khi tải về - game bài đổi thưởng trực tuyến

Tổng trị giá xuất nhập khẩu 5 tháng tăng gần 9%

17:24 | 14/06/2019

Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Số liệu mới nhất vừa được Tổng cục Hải quan công bố cho thấy, chỉ tính trong nửa cuối tháng 5 (từ ngày 16/5-31/5), kim ngạch xuất nhập khẩu (XNK) đã đạt 23,75 tỷ USD, tăng 11,8% (tăng 2,51 tỷ USD) so với nửa đầu tháng 5.    
xuat nhap khau nua cuoi thang 5 day tong tri gia 5 thang tang gan 9Bảo lãnh thông quan hàng hóa xuất nhập khẩu: Lợi cả "đôi đường"
xuat nhap khau nua cuoi thang 5 day tong tri gia 5 thang tang gan 9Cục Xuất nhập khẩu khuyến cáo doanh nghiệp xuất khẩu gỗ
xuat nhap khau nua cuoi thang 5 day tong tri gia 5 thang tang gan 916 mặt hàng đạt giá trị xuất khẩu trên 1 tỷ USD

Theo đánh giá chung của các chuyên gia kinh tế, hoạt động XNK của cả nước tăng trưởng vững chắc, kim ngạch XNK đã vượt ngưỡng 200 tỷ USD; trong đó xuất khẩu tăng hơn 7%, nhập khẩu tăng 10,6% so với cùng kỳ năm 2018.

Cụ thể, về xuất khẩu, kim ngạch thực hiện trong nửa cuối tháng 5 tăng 25,8% (tăng 2,5 tỷ USD) so với nửa đầu năm 2019, đạt 12,19 tỷ USD.

xuat nhap khau nua cuoi thang 5 day tong tri gia 5 thang tang gan 9
Xuất nhập khẩu nhìn chung tăng trưởng vững chắc

Trong đó, một số mặt hàng nhập khẩu chủ lực như máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện tăng 426 triệu USD (tăng 34,1%); hàng dệt may tăng 380 triệu USD (tăng 32,3%); điện thoại các loại và linh kiện tăng 291 triệu USD (tăng 17%)...

Về nhập khẩu kim ngạch đạt 11,56 tỷ USD, tăng nhẹ 0,1% (tăng 14 triệu USD) so với nửa đầu tháng 5.

Cũng theo Tổng cục Hải quan, kết quả đạt được trong nửa cuối tháng 5 đã góp phần đưa tổng trị giá XNK của cả nước trong 5 tháng đầu năm đạt 202,68 tỷ USD, tăng 8,8% (tăng 16,47 tỷ USD) so với cùng kỳ năm 2018.

Trong đó, tổng trị giá xuất khẩu đạt 101,12 tỷ USD, tăng 7,1% (tăng 6,7 tỷ USD); nhập khẩu đạt 101,56 tỷ USD, tăng 10,6% (tăng 9,77 tỷ USD) so với cùng kỳ năm 2018.

Tổng trị giá XNK của doanh nghiệp có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) đạt 128,19 tỷ USD, tăng 6,6% (tăng 7,89 tỷ USD); trị giá XNK của khối doanh nghiệp trong nước là 74,49 tỷ USD, tăng 13% (tăng 8,59 tỷ USD) so với cùng kỳ năm 2018.

Nguyễn Hưng

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 80,000 83,500
AVPL/SJC HCM 80,000 83,500
AVPL/SJC ĐN 80,000 83,500
Nguyên liệu 9999 - HN 81,000 81,900
Nguyên liệu 999 - HN 80,900 81,800
AVPL/SJC Cần Thơ 80,000 83,500
Cập nhật: 16/11/2024 08:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 80.000 81.900
TPHCM - SJC 80.000 83.500
Hà Nội - PNJ 80.000 81.900
Hà Nội - SJC 80.000 83.500
Đà Nẵng - PNJ 80.000 81.900
Đà Nẵng - SJC 80.000 83.500
Miền Tây - PNJ 80.000 81.900
Miền Tây - SJC 80.000 83.500
Giá vàng nữ trang - PNJ 80.000 81.900
Giá vàng nữ trang - SJC 80.000 83.500
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 80.000
Giá vàng nữ trang - SJC 80.000 83.500
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 80.000
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 79.900 80.700
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 79.820 80.620
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 78.990 79.990
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 73.520 74.020
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 59.280 60.680
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 53.630 55.030
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 51.210 52.610
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 47.980 49.380
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 45.960 47.360
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 32.320 33.720
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 29.010 30.410
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 25.380 26.780
Cập nhật: 16/11/2024 08:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 8,010 8,280
Trang sức 99.9 8,000 8,270
NL 99.99 8,035
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 8,000
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 8,100 8,290
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 8,100 8,290
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 8,100 8,290
Miếng SJC Thái Bình 8,000 8,350
Miếng SJC Nghệ An 8,000 8,350
Miếng SJC Hà Nội 8,000 8,350
Cập nhật: 16/11/2024 08:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 15,965.78 16,127.05 16,644.42
CAD 17,607.85 17,785.71 18,356.29
CHF 27,830.10 28,111.22 29,013.05
CNY 3,425.24 3,459.84 3,570.83
DKK - 3,521.01 3,655.85
EUR 26,070.92 26,334.26 27,500.42
GBP 31,340.05 31,656.61 32,672.19
HKD 3,180.68 3,212.80 3,315.87
INR - 299.93 311.92
JPY 156.74 158.32 165.85
KRW 15.62 17.36 18.84
KWD - 82,452.28 85,748.60
MYR - 5,601.59 5,723.76
NOK - 2,233.34 2,328.16
RUB - 242.93 268.92
SAR - 6,748.19 6,996.23
SEK - 2,264.05 2,360.17
SGD 18,402.38 18,588.26 19,184.59
THB 642.56 713.95 741.29
USD 25,160.00 25,190.00 25,512.00
Cập nhật: 16/11/2024 08:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,200.00 25,212.00 25,512.00
EUR 26,197.00 26,302.00 27,381.00
GBP 31,523.00 31,650.00 32,588.00
HKD 3,196.00 3,209.00 3,310.00
CHF 27,965.00 28,077.00 28,907.00
JPY 158.28 158.92 165.62
AUD 16,062.00 16,127.00 16,607.00
SGD 18,516.00 18,590.00 19,093.00
THB 706.00 709.00 739.00
CAD 17,717.00 17,788.00 18,284.00
NZD 14,586.00 15,066.00
KRW 17.30 18.98
Cập nhật: 16/11/2024 08:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25268 25268 25512
AUD 16072 16172 16735
CAD 17725 17825 18376
CHF 28192 28222 29016
CNY 0 3477.7 0
CZK 0 1028 0
DKK 0 3648 0
EUR 26375 26475 27350
GBP 31631 31681 32784
HKD 0 3240 0
JPY 160.44 160.94 167.45
KHR 0 6.032 0
KRW 0 17.8 0
LAK 0 1.095 0
MYR 0 5952 0
NOK 0 2294 0
NZD 0 14709 0
PHP 0 407 0
SEK 0 2336 0
SGD 18551 18681 19402
THB 0 673.8 0
TWD 0 782 0
XAU 8150000 8150000 8350000
XBJ 7700000 7700000 8300000
Cập nhật: 16/11/2024 08:00