Top 10 game có thưởng khi tải về - game bài đổi thưởng trực tuyến

Tin tài chính, tiền tệ hôm nay (6/5)

21:07 | 06/05/2016

1,473 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Thị trường tài chính ngày 6/5 ghi nhận chỉ số VN – Index vượt mốc 600.
tin tai chinh tien te hom nay 65
Ảnh minh họa.

Tỉ giá trung tâm tăng 11 thêm 11 đồng/USD, lên mức 21.857 đồng/USD.

Với việc điều chỉnh tăng thêm 11 đồng/USD, tỉ giá trung tâm 2 ngày qua đã tăng tổng cộng 29 đồng/USD.

Trước diễn biến này, tỉ giá tại một số ngân hàng thương mại đã được điều chỉnh tăng nhẹ. Cụ thể, khép lại phiên giao dịch ngày 6/5:

Tại Vietinbank, giá USD được giao dịch ở mức 22.255 - 22.325 đồng/USD (mua vào/bán ra), tức tăng 10 đồng ở chiều mua vào và giữ nguyên ở chiều bán ra.

Tại BIDV, tỉ giá được giao dịch ở mức 22.250 - 22.320 đồng/USD (mua vào/bán ra), tức tăng 5 đồng/USD ở cả chiều mua và bán so với ngày 5/5.

Tại Vietcombank, tỉ giá không có biến động, vẫn được niêm yết ở là 22.255 – 22.325 đồng/USD.

Giá vàng tăng hơn 30.000 đồng/lượng

Chốt phiên giao dịch ngày 6/5, giá vàng SJC được giao dịch ở mức 33,83 – 34,05 triệu đồng/lượng ở thị trường Hà Nội và 33,83 – 34,03 triệu đồng/lượng ở TP Hồ Chí Minh.

Với mức giá này, giá vàng ngày 6/5 đã tăng nhẹ so với mức 33,54 – 33,96 triệu đồng/lượng của ngày 5/5.

Tương tự giá các thương hiệu vàng miếng khác cũng có sự điều chỉnh tăng nhẹ, với mức tăng khoảng 30 ngàn đồng/lượng và chốt phiên giao dịch ngày 6/5 được niêm yết ở mức: Vàng miếng Bảo Tín Minh Châu có giá 33,92 – 33,98 triệu đồng/lượng; Phú Quý SJC có giá 33,91 – 33,99 triệu đồng/lượng...

Chứng khoán trụ vững ở mức 605 điểm

Chốt phiên giao dịch ngày 6/5, chỉ số VN-Index được ghi nhận tăng 5,01 điểm (tương ứng 0,83%) so với phiên giao dịch ngày 5/5, lên mức 606,52 điểm với 96 mã tăng và 124 mã giảm. Chỉ số VN30-Index tăng 2,86 điểm (+0,47%) lên 607,55 điểm với 12 mã tăng và 10 mã giảm.

Tổng khối lượng giao dịch đạt 120,4 triệu đơn vị, giá trị 2.158,28 tỉ đồng, trong đó, giao dịch thỏa thuận đóng góp 7,1 triệu đơn vị, giá trị 147,36 tỉ đồng.

Ngược lại, với 92 mã tăng và 110 mã giảm, HNX-Index giảm 0,01 điểm (-0,01%) về 80,44 điểm. Chỉ số HNX30-Index giảm 0,19 điểm (-0,14%) về 142,37 điểm với 13 mã tăng và 9 mã giảm.

Tổng khối lượng giao dịch đạt 47,49 triệu đơn vị, giá trị 599,21 tỉ đồng, trong đó, giao dịch thỏa thuận đóng góp đáng kể với hơn 5,6 triệu đơn vị, giá trị 120,15 tỉ đồng.

P.V

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 81,000 ▲1000K 84,000 ▲500K
AVPL/SJC HCM 81,000 ▲1000K 84,000 ▲500K
AVPL/SJC ĐN 81,000 ▲1000K 84,000 ▲500K
Nguyên liệu 9999 - HN 82,300 ▲1300K 82,900 ▲1000K
Nguyên liệu 999 - HN 82,200 ▲1300K 82,800 ▲1000K
AVPL/SJC Cần Thơ 81,000 ▲1000K 84,000 ▲500K
Cập nhật: 18/11/2024 19:45
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 81.800 ▲900K 83.200 ▲600K
TPHCM - SJC 81.000 ▲1000K 84.000 ▲500K
Hà Nội - PNJ 81.800 ▲900K 83.200 ▲600K
Hà Nội - SJC 81.000 ▲1000K 84.000 ▲500K
Đà Nẵng - PNJ 81.800 ▲900K 83.200 ▲600K
Đà Nẵng - SJC 81.000 ▲1000K 84.000 ▲500K
Miền Tây - PNJ 81.800 ▲900K 83.200 ▲600K
Miền Tây - SJC 81.000 ▲1000K 84.000 ▲500K
Giá vàng nữ trang - PNJ 81.800 ▲900K 83.200 ▲600K
Giá vàng nữ trang - SJC 81.000 ▲1000K 84.000 ▲500K
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 81.800 ▲900K
Giá vàng nữ trang - SJC 81.000 ▲1000K 84.000 ▲500K
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 81.800 ▲900K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 81.700 ▲900K 82.500 ▲900K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 81.620 ▲900K 82.420 ▲900K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 80.780 ▲900K 81.780 ▲900K
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 75.170 ▲820K 75.670 ▲820K
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 60.630 ▲680K 62.030 ▲680K
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 54.850 ▲610K 56.250 ▲610K
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 52.380 ▲590K 53.780 ▲590K
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 49.080 ▲550K 50.480 ▲550K
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 47.010 ▲520K 48.410 ▲520K
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 33.070 ▲370K 34.470 ▲370K
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 29.690 ▲340K 31.090 ▲340K
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 25.980 ▲300K 27.380 ▲300K
Cập nhật: 18/11/2024 19:45
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 8,110 ▲90K 8,350 ▲70K
Trang sức 99.9 8,100 ▲90K 8,340 ▲70K
NL 99.99 8,150 ▲105K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 8,100 ▲90K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 8,200 ▲90K 8,360 ▲70K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 8,200 ▲90K 8,360 ▲70K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 8,200 ▲90K 8,360 ▲70K
Miếng SJC Thái Bình 8,120 ▲90K 8,400 ▲50K
Miếng SJC Nghệ An 8,120 ▲90K 8,400 ▲50K
Miếng SJC Hà Nội 8,120 ▲90K 8,400 ▲50K
Cập nhật: 18/11/2024 19:45

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 15,994.12 16,155.68 16,673.98
CAD 17,569.67 17,747.14 18,316.50
CHF 27,894.40 28,176.16 29,080.10
CNY 3,417.36 3,451.88 3,562.62
DKK - 3,523.71 3,658.64
EUR 26,087.86 26,351.38 27,518.31
GBP 31,260.90 31,576.67 32,589.70
HKD 3,178.97 3,211.08 3,314.10
INR - 300.06 312.06
JPY 158.81 160.41 168.04
KRW 15.73 17.47 18.96
KWD - 82,366.17 85,659.10
MYR - 5,619.42 5,741.98
NOK - 2,246.50 2,341.88
RUB - 241.62 267.47
SAR - 6,745.35 6,993.29
SEK - 2,267.61 2,363.89
SGD 18,425.26 18,611.37 19,208.45
THB 645.26 716.96 744.41
USD 25,170.00 25,200.00 25,502.00
Cập nhật: 18/11/2024 19:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,200.00 25,202.00 25,502.00
EUR 26,225.00 26,330.00 27,408.00
GBP 31,448.00 31,574.00 32,511.00
HKD 3,194.00 3,207.00 3,308.00
CHF 28,041.00 28,154.00 28,988.00
JPY 160.54 161.18 168.04
AUD 16,113.00 16,178.00 16,659.00
SGD 18,587.00 18,662.00 19,168.00
THB 711.00 714.00 744.00
CAD 17,694.00 17,765.00 18,259.00
NZD 14,649.00 15,129.00
KRW 17.46 19.17
Cập nhật: 18/11/2024 19:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25318 25318 25502
AUD 16060 16160 16722
CAD 17689 17789 18340
CHF 28273 28303 29096
CNY 0 3473.5 0
CZK 0 1011 0
DKK 0 3579 0
EUR 26391 26491 27363
GBP 31578 31628 32730
HKD 0 3266 0
JPY 161.15 161.65 168.16
KHR 0 6.032 0
KRW 0 17.8 0
LAK 0 1.095 0
MYR 0 5869 0
NOK 0 2284 0
NZD 0 14657 0
PHP 0 407 0
SEK 0 2307 0
SGD 18523 18653 19385
THB 0 674.8 0
TWD 0 779 0
XAU 8200000 8200000 8400000
XBJ 7800000 7800000 8350000
Cập nhật: 18/11/2024 19:45