Top 10 game có thưởng khi tải về - game bài đổi thưởng trực tuyến

Tìm thấy kho báu bí ẩn của thành phố Hy Lạp cổ 1.600 năm trước

15:58 | 24/10/2019

577 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Các chuyên gia khảo cổ khi khai quật thành phố cổ Tenea đã phát hiện ra một loạt các cổ vật vô giá bao gồm đèn, tiền xu, đồ trang sức và các tác phẩm điêu khắc.
tim thay kho bau bi an cua thanh pho hy lap co 1600 nam truoc
Thành phố cổ Tenea được nhắc đến trong nhiều huyền thoại

Một kho báu ngoạn mục vừa được các nhà khảo cổ khai quật tại một thành phố cổ đại ở Hy Lạp có niên đại 1600 năm tuổi.

Các chuyên gia khảo cổ khi khai quật thành phố đã mất Tenea đã phát hiện ra một loạt các cổ vật vô giá bao gồm đèn, tiền xu, đồ trang sức, tác phẩm điêu khắc và thậm chí cả nhà tắm cổ.

Việc phát hiện ra thành phố cổ đại Tenea đã được xác nhận vào năm ngoái và kể từ đó các chuyên gia đã làm việc liên tục để khai quật nó.

tim thay kho bau bi an cua thanh pho hy lap co 1600 nam truoc
Các phòng tắm La Mã cổ đã được phát hiện, đưa ra một cái nhìn sâu sắc về cách người cổ đại xã hội hóa

Thành phố được cho là bao gồm một mạng lưới các ngôi nhà trải dài 670 mét và những ngôi mộ chứa đầy vàng bạc.

Theo các truyền thuyết cổ xưa, Tenea được xây dựng để giam giữ các tù nhân sau cuộc chiến thành Troia và sau đó trở nên giàu có vào thời La Mã.

Số lượng lớn các cổ vật quý giá được tìm thấy đã làm tăng thêm bí ẩn về lý do tại sao thành phố này đột nhiên bị bỏ hoang.

tim thay kho bau bi an cua thanh pho hy lap co 1600 nam truoc
Vật phẩm này được biết đến với tên gọi là “pyxis” và được cho là dùng để chứa mỹ phẩm

Sau khi bị bỏ rơi vào năm 400 sau công nguyên, Tenea đã bị chôn vùi dưới lòng đất cho đến khi có các cuộc khai quật bắt đầu tại địa điểm này vào năm 2013.

Từ năm 2013 đến 2018, nơi này không được xác nhận là thành phố Tenea trong năm năm nữa bởi vì các nhà khảo cổ muốn hoàn toàn chắc chắn rằng họ có đầy đủ bằng chứng.

Các nhà khảo cổ tại địa điểm này trước đây cho biết những phát hiện của họ có thể chỉ là phần nổi của tảng băng chìm về những gì có thể được khám phá.

Họ cũng có một số lý thuyết về lý do tại sao thành phố bị bỏ hoang

Nhà khảo cổ học Konstantinos Lagos nói với BBC: “Chúng tôi biết người Slav đã xâm chiếm khu vực này vào khoảng thời gian đó. Chúng tôi tin rằng người dân Tenea đã từ bỏ thành phố và trốn đến những ngọn đồi ở xung quanh”.

Khoảng 200 năm sau khi bị bỏ hoang, có một số bằng chứng về việc mọi người quay trở lại thành phố nhưng nó đã mất đi sự giàu có nên đã không được thu hút như xưa.

tim thay kho bau bi an cua thanh pho hy lap co 1600 nam truoc
Một trong số những đồng xu bạc cổ được phát hiện, với tên gọi là Late Archaic

Thành phố Tenea cũng đã được nhắc đến trong nhiều thần thoại Hy Lạp trong đó có thần thoại về vị vua Oedipus nổi tiếng.

Các chuyên gia từ một số tổ chức sẽ tiếp tục khai quật tại địa điểm, hiện đang được bảo vệ nghiêm ngặt.

Trước khi được cấp giấy phép để khai quật tại Tenea, những kẻ buôn lậu nổi tiếng đã đào được hai bức tượng bằng đá cẩm thạch từ thế kỷ thứ 6 trước Công nguyên tại thành phố này và bán chúng với giá 10 triệu euro (hơn 250 tỷ đồng) vào năm 2010.

Theo Dân trí

tim thay kho bau bi an cua thanh pho hy lap co 1600 nam truoc[VIDEO] Oia - ngôi làng đẹp nhất ở Santorini
tim thay kho bau bi an cua thanh pho hy lap co 1600 nam truocHy Lạp đánh tiếng không muốn đón tàu dầu Iran đang bị Mỹ truy bắt
tim thay kho bau bi an cua thanh pho hy lap co 1600 nam truocThổ Nhĩ Kỳ quyết mua S-400 của Nga, Mỹ liền cho không Hy Lạp hơn 70 máy bay trực thăng quân sự

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 85,000 87,000
AVPL/SJC HCM 85,000 87,000
AVPL/SJC ĐN 85,000 87,000
Nguyên liệu 9999 - HN 85,500 85,800
Nguyên liệu 999 - HN 85,400 85,700
AVPL/SJC Cần Thơ 85,000 87,000
Cập nhật: 24/11/2024 15:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 85.500 86.800
TPHCM - SJC 85.000 87.000
Hà Nội - PNJ 85.500 86.800
Hà Nội - SJC 85.000 87.000
Đà Nẵng - PNJ 85.500 86.800
Đà Nẵng - SJC 85.000 87.000
Miền Tây - PNJ 85.500 86.800
Miền Tây - SJC 85.000 87.000
Giá vàng nữ trang - PNJ 85.500 86.800
Giá vàng nữ trang - SJC 85.000 87.000
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 85.500
Giá vàng nữ trang - SJC 85.000 87.000
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 85.500
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 85.400 86.200
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 85.310 86.110
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 84.440 85.440
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 78.560 79.060
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 63.400 64.800
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 57.370 58.770
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 54.780 56.180
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 51.330 52.730
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 49.180 50.580
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 34.610 36.010
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 31.080 32.480
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 27.200 28.600
Cập nhật: 24/11/2024 15:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 8,470 8,670
Trang sức 99.9 8,460 8,660
NL 99.99 8,490
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 8,460
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 8,560 8,680
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 8,560 8,680
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 8,560 8,680
Miếng SJC Thái Bình 8,530 8,700
Miếng SJC Nghệ An 8,530 8,700
Miếng SJC Hà Nội 8,530 8,700
Cập nhật: 24/11/2024 15:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,046.60 16,208.68 16,728.64
CAD 17,687.79 17,866.46 18,439.60
CHF 27,837.96 28,119.15 29,021.19
CNY 3,419.82 3,454.37 3,565.18
DKK - 3,476.18 3,609.29
EUR 25,732.54 25,992.46 27,143.43
GBP 31,022.76 31,336.12 32,341.35
HKD 3,183.90 3,216.06 3,319.23
INR - 300.15 312.15
JPY 158.58 160.19 167.80
KRW 15.64 17.37 18.85
KWD - 82,362.07 85,654.62
MYR - 5,628.28 5,751.02
NOK - 2,235.02 2,329.91
RUB - 235.29 260.47
SAR - 6,754.55 7,002.80
SEK - 2,238.05 2,333.07
SGD 18,377.68 18,563.31 19,158.80
THB 649.08 721.20 748.82
USD 25,170.00 25,200.00 25,509.00
Cập nhật: 24/11/2024 15:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,210.00 25,229.00 25,509.00
EUR 26,071.00 26,176.00 27,275.00
GBP 31,364.00 31,490.00 32,451.00
HKD 3,198.00 3,211.00 3,315.00
CHF 28,106.00 28,219.00 29,078.00
JPY 160.79 161.44 168.44
AUD 16,242.00 16,307.00 16,802.00
SGD 18,536.00 18,610.00 19,128.00
THB 712.00 715.00 746.00
CAD 17,850.00 17,922.00 18,438.00
NZD 14,619.00 15,111.00
KRW 17.40 19.11
Cập nhật: 24/11/2024 15:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25343 25343 25509
AUD 16149 16249 16817
CAD 17801 17901 18456
CHF 28210 28240 29034
CNY 0 3472.2 0
CZK 0 1011 0
DKK 0 3579 0
EUR 26021 26121 26996
GBP 31338 31388 32504
HKD 0 3266 0
JPY 161.72 162.22 168.77
KHR 0 6.032 0
KRW 0 17.9 0
LAK 0 1.11 0
MYR 0 5869 0
NOK 0 2284 0
NZD 0 14634 0
PHP 0 407 0
SEK 0 2300 0
SGD 18474 18604 19335
THB 0 679.9 0
TWD 0 779 0
XAU 8500000 8500000 8700000
XBJ 8000000 8000000 8700000
Cập nhật: 24/11/2024 15:00