Top 10 game có thưởng khi tải về - game bài đổi thưởng trực tuyến

Thương lái Trung Quốc lùng mua cá lìm kìm ở miền Tây

09:03 | 07/11/2018

548 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Giá cá lìm kìm tươi và khô được thương lái Trung Quốc thu mua ở Cà Mau từ 800.000 đến 3 triệu đồng mỗi kg.

Sau đợt thu mua theo kiểu tận diệt cây nhàu, nhiều ngày qua, các thương lái Trung Quốc thông qua điểm thu mua hải sản ở huyện Thới Bình và nhiều địa phương khác của tỉnh Cà Mau tìm mua cá lìm kìm với giá rất cao.

Trưởng phòng Nông nghiệp & Phát triển Nông thôn huyện Thới Bình Nguyễn Hoàng Lâm cho biết, cá tươi được thu gom trên dưới 800.000 đồng một kg; riêng cá khô có giá khoảng 3 triệu đồng.

"Chúng tôi kiểm tra các cơ sở thu mua trên địa bàn, họ nói chỉ biết gom cá bán cho thương lái ở các tỉnh khác, chứ không biết cá được làm gì", ông Lâm nói và cho hay các thương lái không thu mua nhỏ lẻ, chỉ khi các mối gom đủ số lượng hàng theo yêu cầu thì họ mới đến giao dịch.

thuong lai trung quoc lung mua ca lim kim o mien tay
Cá lìm kìm chủ yếu sống trong tự nhiên, ít được dùng chế biến làm thức ăn.

Trước việc lâu nay không ai để ý tới, hiện giá đột ngột tăng cao khiến người dân ở các xã Biển Bạch, Biển Bạch Đông, huyện Thới Bình đổ xô bắt cá lìm kìm để bán.

"Cả gia đình 3 người nếu dùng vợt lưới soi đèn bắt cá vào buổi tối, có khi một đêm cũng được gần một kg", một nông dân nói và cho biết, để bắt loài cá này không dễ, vì bản tính chúng nhút nhát nên rất mất thời gian.

Theo ông Lâm, trước việc thương lái thu gom cá bất thường, ngành nông nghiệp địa phương đã báo cáo về Sở Nông nghiệp & Phát triển Nông thôn tỉnh Cà Mau, đồng thời cũng lấy mẫu cá gửi đi xét nghiệm để xác định chủng loài.

"Chỉ sợ sau khi mua cá lìm kìm có trong tự nhiên, họ bán lại giống để người dân nuôi trong vuông tôm thì tác hại vô cùng, vì loài cá này có thể ăn động vật phù du, kể cả tôm giống", ông Lâm nói thêm.

Cá lìm kìm có trong tự nhiên, sống được cả môi trường nước ngọt lẫn nước lợ, chủ yếu trên sông và đồng ruộng. Loài cá này xưa nay ít được dùng làm thức ăn, và số lượng cũng không nhiều.

Theo VnExpress.net

thuong lai trung quoc lung mua ca lim kim o mien tay [VIDEO] Những chiêu trò thu mua nông sản "dị biệt" của thương lái Trung Quốc
thuong lai trung quoc lung mua ca lim kim o mien tay Thương lái Trung Quốc mua nông sản lạ đời: Họ mua làm gì nhỉ???
thuong lai trung quoc lung mua ca lim kim o mien tay Dân Việt sẵn sàng bán nông sản cho thương lái Trung Quốc dù giá chỉ cao hơn 500 đồng

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 87,000 89,000
AVPL/SJC HCM 87,000 89,000
AVPL/SJC ĐN 87,000 89,000
Nguyên liệu 9999 - HN 86,700 87,100
Nguyên liệu 999 - HN 86,600 87,000
AVPL/SJC Cần Thơ 87,000 89,000
Cập nhật: 23/10/2024 03:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 86.300 87.600
TPHCM - SJC 87.000 89.000
Hà Nội - PNJ 86.300 87.600
Hà Nội - SJC 87.000 89.000
Đà Nẵng - PNJ 86.300 87.600
Đà Nẵng - SJC 87.000 89.000
Miền Tây - PNJ 86.300 87.600
Miền Tây - SJC 87.000 89.000
Giá vàng nữ trang - PNJ 86.300 87.600
Giá vàng nữ trang - SJC 87.000 89.000
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 86.300
Giá vàng nữ trang - SJC 87.000 89.000
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 86.300
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 86.200 87.000
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 86.110 86.910
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 85.230 86.230
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 79.290 79.790
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 64.000 65.400
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 57.910 59.310
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 55.300 56.700
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 51.820 53.220
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 49.650 51.050
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 34.940 36.340
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 31.380 32.780
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 27.460 28.860
Cập nhật: 23/10/2024 03:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 8,580 8,770
Trang sức 99.9 8,570 8,760
NL 99.99 8,645
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 8,600
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 8,670 8,780
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 8,670 8,780
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 8,670 8,780
Miếng SJC Thái Bình 8,700 8,900
Miếng SJC Nghệ An 8,700 8,900
Miếng SJC Hà Nội 8,700 8,900
Cập nhật: 23/10/2024 03:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,532.77 16,699.77 17,235.54
CAD 17,888.59 18,069.29 18,649.00
CHF 28,594.44 28,883.28 29,809.93
CNY 3,471.63 3,506.69 3,619.20
DKK - 3,614.66 3,753.09
EUR 26,759.46 27,029.75 28,226.76
GBP 32,158.32 32,483.15 33,525.30
HKD 3,180.47 3,212.60 3,315.67
INR - 300.94 312.97
JPY 162.40 164.04 171.84
KRW 15.90 17.66 19.17
KWD - 82,569.85 85,871.02
MYR - 5,812.65 5,939.43
NOK - 2,273.81 2,370.35
RUB - 250.57 277.39
SAR - 6,737.16 7,006.52
SEK - 2,357.65 2,457.75
SGD 18,798.46 18,988.34 19,597.54
THB 669.00 743.34 771.80
USD 25,062.00 25,092.00 25,452.00
Cập nhật: 23/10/2024 03:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,100.00 25,120.00 25,452.00
EUR 26,818.00 26,926.00 28,046.00
GBP 32,213.00 32,342.00 33,329.00
HKD 3,187.00 3,200.00 3,306.00
CHF 28,684.00 28,799.00 29,683.00
JPY 164.04 164.70 172.06
AUD 16,514.00 16,580.00 17,087.00
SGD 18,873.00 18,949.00 19,494.00
THB 735.00 738.00 771.00
CAD 17,942.00 18,014.00 18,545.00
NZD 14,993.00 15,496.00
KRW 17.55 19.31
Cập nhật: 23/10/2024 03:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25180 25180 25452
AUD 16595 16695 17257
CAD 17990 18090 18642
CHF 28902 28932 29739
CNY 0 3527 0
CZK 0 1030 0
DKK 0 3638 0
EUR 27013 27113 27991
GBP 32456 32506 33608
HKD 0 3220 0
JPY 165.01 165.51 172.02
KHR 0 6.032 0
KRW 0 17.9 0
LAK 0 1.054 0
MYR 0 5974 0
NOK 0 2304 0
NZD 0 15151 0
PHP 0 408 0
SEK 0 2395 0
SGD 18910 19040 19761
THB 0 701.9 0
TWD 0 772 0
XAU 8700000 8700000 8900000
XBJ 7900000 7900000 8500000
Cập nhật: 23/10/2024 03:00