Top 10 game có thưởng khi tải về - game bài đổi thưởng trực tuyến

Thúc đẩy phát triển công nghiệp phụ trợ, linh kiện phụ tùng ô tô

06:04 | 11/11/2020

101 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Thủ tướng Chính phủ giao Bộ Công Thương nghiên cứu, đánh giá và có giải pháp thúc đẩy phát triển công nghiệp phụ trợ, nhất là linh kiện, phụ tùng ô tô.

Trước đó, báo điện tử Tiền phong ngày 4/11/2020 có đưa thông tin: Theo Hiệp hội các nhà sản xuất ô tô Việt Nam, xe sản xuất tại Thái Lan, Indonesia chỉ có khoảng 10% linh kiện nhập khẩu, trong khi xe lắp ráp ở Việt Nam phải nhập trên 80% linh kiện. Chi phí nhập khẩu linh kiện đắt đỏ dẫn đến chi phí sản xuất, lắp ráp xe trong nước cao hơn so với xe nhập khẩu nguyên chiếc từ ASEAN khoảng 10-20%.

Về thông tin nêu trên, Thủ tướng Chính phủ giao Bộ Công Thương nghiên cứu, đánh giá và có giải pháp thúc đẩy phát triển công nghiệp phụ trợ, nhất là linh kiện, phụ tùng ô tô.

Dân Việt “đổ tiền” mua ô tô, đại gia này “hốt bạc”Dân Việt “đổ tiền” mua ô tô, đại gia này “hốt bạc”
Dấu chấm hết cho sự nghiệp của tay đua bóp phanh xe đối thủ ở tốc độ 225 km/hDấu chấm hết cho sự nghiệp của tay đua bóp phanh xe đối thủ ở tốc độ 225 km/h
Tiêu thụ ô tô cả nước tăng mạnhTiêu thụ ô tô cả nước tăng mạnh

P.V

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 82,800 ▼1800K 85,300 ▼1300K
AVPL/SJC HCM 82,800 ▼1800K 85,300 ▼1300K
AVPL/SJC ĐN 82,800 ▼1800K 85,300 ▼1300K
Nguyên liệu 9999 - HN 82,600 ▼1600K 83,800 ▼1200K
Nguyên liệu 999 - HN 82,500 ▼1600K 83,700 ▼1200K
AVPL/SJC Cần Thơ 82,800 ▼1800K 85,300 ▼1300K
Cập nhật: 26/11/2024 09:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 83.500 ▼900K 84.900 ▼900K
TPHCM - SJC 82.800 ▼1800K 85.300 ▼1300K
Hà Nội - PNJ 83.500 ▼900K 84.900 ▼900K
Hà Nội - SJC 82.800 ▼1800K 85.300 ▼1300K
Đà Nẵng - PNJ 83.500 ▼900K 84.900 ▼900K
Đà Nẵng - SJC 82.800 ▼1800K 85.300 ▼1300K
Miền Tây - PNJ 83.500 ▼900K 84.900 ▼900K
Miền Tây - SJC 82.800 ▼1800K 85.300 ▼1300K
Giá vàng nữ trang - PNJ 83.500 ▼900K 84.900 ▼900K
Giá vàng nữ trang - SJC 82.800 ▼1800K 85.300 ▼1300K
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 83.500 ▼900K
Giá vàng nữ trang - SJC 82.800 ▼1800K 85.300 ▼1300K
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 83.500 ▼900K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 83.400 ▼900K 84.200 ▼900K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 83.320 ▼900K 84.120 ▼900K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 82.460 ▼890K 83.460 ▼890K
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 76.730 ▼820K 77.230 ▼820K
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 61.900 ▼680K 63.300 ▼680K
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 56.010 ▼610K 57.410 ▼610K
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 53.480 ▼590K 54.880 ▼590K
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 50.110 ▼550K 51.510 ▼550K
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 48.010 ▼520K 49.410 ▼520K
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 33.780 ▼370K 35.180 ▼370K
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 30.330 ▼330K 31.730 ▼330K
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 26.540 ▼290K 27.940 ▼290K
Cập nhật: 26/11/2024 09:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 8,190 ▼150K 8,520 ▼50K
Trang sức 99.9 8,180 ▼150K 8,510 ▼50K
NL 99.99 8,210 ▼150K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 8,180 ▼150K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 8,280 ▼150K 8,530 ▼50K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 8,280 ▼150K 8,530 ▼50K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 8,280 ▼150K 8,530 ▼50K
Miếng SJC Thái Bình 8,280 ▼180K 8,530 ▼130K
Miếng SJC Nghệ An 8,280 ▼180K 8,530 ▼130K
Miếng SJC Hà Nội 8,280 ▼180K 8,530 ▼130K
Cập nhật: 26/11/2024 09:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 15,978.36 16,139.76 16,657.51
CAD 17,522.02 17,699.01 18,266.79
CHF 27,902.22 28,184.06 29,088.20
CNY 3,422.11 3,456.68 3,567.57
DKK - 3,495.94 3,629.81
EUR 25,878.45 26,139.85 27,297.36
GBP 31,003.12 31,316.28 32,320.90
HKD 3,183.43 3,215.58 3,318.74
INR - 300.64 312.66
JPY 159.37 160.97 168.63
KRW 15.64 17.38 18.86
KWD - 82,383.17 85,676.61
MYR - 5,632.37 5,755.20
NOK - 2,232.70 2,327.49
RUB - 232.61 257.50
SAR - 6,750.81 6,998.93
SEK - 2,252.19 2,347.80
SGD 18,351.40 18,536.76 19,131.42
THB 646.58 718.42 745.93
USD 25,170.00 25,200.00 25,509.00
Cập nhật: 26/11/2024 09:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,210.00 25,229.00 25,509.00
EUR 25,996.00 26,100.00 27,198.00
GBP 31,179.00 31,304.00 32,263.00
HKD 3,197.00 3,210.00 3,314.00
CHF 28,036.00 28,149.00 29,005.00
JPY 161.04 161.69 168.71
AUD 16,068.00 16,133.00 16,627.00
SGD 18,471.00 18,545.00 19,061.00
THB 712.00 715.00 745.00
CAD 17,626.00 17,697.00 18,202.00
NZD 14,511.00 15,002.00
KRW 17.33 19.02
Cập nhật: 26/11/2024 09:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25220 25220 25509
AUD 16092 16192 16755
CAD 17628 17728 18286
CHF 28225 28255 29068
CNY 0 3470.3 0
CZK 0 997 0
DKK 0 3559 0
EUR 26007 26077 27102
GBP 31350 31400 32502
HKD 0 3266 0
JPY 162.04 162.54 169.05
KHR 0 6.032 0
KRW 0 17.8 0
LAK 0 1.11 0
MYR 0 5865 0
NOK 0 2284 0
NZD 0 14590 0
PHP 0 407 0
SEK 0 2300 0
SGD 18459 18589 19310
THB 0 676.7 0
TWD 0 777 0
XAU 8280000 8280000 8530000
XBJ 8000000 8000000 8530000
Cập nhật: 26/11/2024 09:00