Top 10 game có thưởng khi tải về - game bài đổi thưởng trực tuyến

Thu ngân sách Nhà nước 2 tháng đầu năm tăng 18,2%

14:06 | 06/03/2019

217 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Theo Bộ Tài chính, tổng thu ngân sách Nhà nước (NSNN) tháng 2 ước đạt 84,8 ngàn tỷ đồng, luỹ kế thu 2 tháng đầu năm đạt gần 246,5 ngàn tỷ đồng, bằng 17,5% dự toán năm, tăng 18,2% so cùng kỳ năm 2018.
Thu ngân sách Nhà nước 2 tháng đầu năm tăng 18,2%
Ảnh minh họa

Trong đó, thu nội địa trong tháng 2 ước đạt 69,5 ngàn tỷ đồng, Luỹ kế thu 2 tháng đạt xấp xỉ 204,8 nghìn tỷ đồng, bằng 17,4% dự toán, tăng 19% so với cùng kỳ năm 2018.

Thu từ dầu thô ước đạt 4,5 ngàn tỷ đồng, luỹ kế thu 2 tháng đạt xấp xỉ 8,7 ngàn tỷ đồng, bằng 19,5% dự toán, giảm 1,7% so cùng kỳ năm 2018.

Thu cân đối từ hoạt động xuất nhập khẩu thực hiện tháng 2 ước đạt 17,7 ngàn tỷ đồng, lũy kế thu 2 tháng đạt 51,5 ngàn tỷ đồng, bằng 17,1% dự toán, tăng 16,8% so với cùng kỳ năm 2018.

“Hoạt động xuất nhập khẩu trong tháng 02/2019 tiếp tục duy trì đà tăng trưởng, trong đó kim ngạch nhập khẩu tăng 6,7% so với cùng kỳ”, Bộ Tài chính cho biết.

Về chi NSNN, tổng chi cân đối NSNN tháng 2/2019 ước đạt 103,2 ngàn tỷ đồng, luỹ kế chi 2 tháng đầu năm đạt khoảng 195,4 nghìn tỷ đồng, bằng 12% dự toán, tăng 9,6% so với cùng kỳ năm 2018.

“Nhìn chung, các nhiệm vụ chi ngân sách trong tháng 2 và 2 tháng đầu năm được đảm bảo theo đúng dự toán và tiến độ triển khai thực hiện của các đơn vị sử dụng ngân sách, đáp ứng các nhiệm vụ đảm bảo an sinh xã hội”, Bộ Tài chính nhận định.

Hải Anh

Tổng doanh thu của PVN đạt hơn 111 nghìn tỷ đồng trong 2 tháng đầu năm 2019
Diện mạo mới, sinh khí mới
Thu ngân sách Nhà nước từ dầu thô trong tháng 1/2019 ước đạt 4,5 ngàn tỷ đồng
“Dầu khí là ngành kinh tế rất quan trọng của đất nước”
Chuyên gia: Bộ Tài chính đừng tham vọng đánh thuế tài sản với ô tô, tàu thuyền

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 85,000 87,000
AVPL/SJC HCM 85,000 87,000
AVPL/SJC ĐN 85,000 87,000
Nguyên liệu 9999 - HN 85,500 85,800
Nguyên liệu 999 - HN 85,400 85,700
AVPL/SJC Cần Thơ 85,000 87,000
Cập nhật: 24/11/2024 16:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 85.500 86.800
TPHCM - SJC 85.000 87.000
Hà Nội - PNJ 85.500 86.800
Hà Nội - SJC 85.000 87.000
Đà Nẵng - PNJ 85.500 86.800
Đà Nẵng - SJC 85.000 87.000
Miền Tây - PNJ 85.500 86.800
Miền Tây - SJC 85.000 87.000
Giá vàng nữ trang - PNJ 85.500 86.800
Giá vàng nữ trang - SJC 85.000 87.000
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 85.500
Giá vàng nữ trang - SJC 85.000 87.000
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 85.500
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 85.400 86.200
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 85.310 86.110
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 84.440 85.440
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 78.560 79.060
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 63.400 64.800
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 57.370 58.770
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 54.780 56.180
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 51.330 52.730
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 49.180 50.580
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 34.610 36.010
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 31.080 32.480
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 27.200 28.600
Cập nhật: 24/11/2024 16:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 8,470 8,670
Trang sức 99.9 8,460 8,660
NL 99.99 8,490
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 8,460
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 8,560 8,680
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 8,560 8,680
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 8,560 8,680
Miếng SJC Thái Bình 8,530 8,700
Miếng SJC Nghệ An 8,530 8,700
Miếng SJC Hà Nội 8,530 8,700
Cập nhật: 24/11/2024 16:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,046.60 16,208.68 16,728.64
CAD 17,687.79 17,866.46 18,439.60
CHF 27,837.96 28,119.15 29,021.19
CNY 3,419.82 3,454.37 3,565.18
DKK - 3,476.18 3,609.29
EUR 25,732.54 25,992.46 27,143.43
GBP 31,022.76 31,336.12 32,341.35
HKD 3,183.90 3,216.06 3,319.23
INR - 300.15 312.15
JPY 158.58 160.19 167.80
KRW 15.64 17.37 18.85
KWD - 82,362.07 85,654.62
MYR - 5,628.28 5,751.02
NOK - 2,235.02 2,329.91
RUB - 235.29 260.47
SAR - 6,754.55 7,002.80
SEK - 2,238.05 2,333.07
SGD 18,377.68 18,563.31 19,158.80
THB 649.08 721.20 748.82
USD 25,170.00 25,200.00 25,509.00
Cập nhật: 24/11/2024 16:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,210.00 25,229.00 25,509.00
EUR 26,071.00 26,176.00 27,275.00
GBP 31,364.00 31,490.00 32,451.00
HKD 3,198.00 3,211.00 3,315.00
CHF 28,106.00 28,219.00 29,078.00
JPY 160.79 161.44 168.44
AUD 16,242.00 16,307.00 16,802.00
SGD 18,536.00 18,610.00 19,128.00
THB 712.00 715.00 746.00
CAD 17,850.00 17,922.00 18,438.00
NZD 14,619.00 15,111.00
KRW 17.40 19.11
Cập nhật: 24/11/2024 16:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25343 25343 25509
AUD 16149 16249 16817
CAD 17801 17901 18456
CHF 28210 28240 29034
CNY 0 3472.2 0
CZK 0 1011 0
DKK 0 3579 0
EUR 26021 26121 26996
GBP 31338 31388 32504
HKD 0 3266 0
JPY 161.72 162.22 168.77
KHR 0 6.032 0
KRW 0 17.9 0
LAK 0 1.11 0
MYR 0 5869 0
NOK 0 2284 0
NZD 0 14634 0
PHP 0 407 0
SEK 0 2300 0
SGD 18474 18604 19335
THB 0 679.9 0
TWD 0 779 0
XAU 8500000 8500000 8700000
XBJ 8000000 8000000 8700000
Cập nhật: 24/11/2024 16:00