Top 10 game có thưởng khi tải về - game bài đổi thưởng trực tuyến

Thêm một công cụ giải quyết tranh chấp thương mại

14:55 | 25/05/2019

111 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Trung tâm Hòa giải Việt Nam VMC do TS. Nguyễn Sĩ Dũng làm Giám đốc. Sau 1 năm hoạt động, VMC đã nhận được 05 yêu cầu giải quyết tranh chấp bằng hòa giải thương mại với tổng trị giá tranh chấp lên đến 934,5 tỷ đồng.

Đáng chú ý cả 05 vụ yêu cầu giải quyết tranh chấp bằng hòa giải thương mại đều trong lĩnh vực xây dựng. Tuy các tranh chấp có yếu tố phức tạp nhưng theo đại diện VMC, các chuyên gia hàng đầu trong các lĩnh vực pháp luật và kinh tế được đào tạo chuyên sâu về giải quyết tranh chấp nói chung cũng như hòa giải thương mại nói riêng của Trung tâm đã giúp doanh nghiệp tìm được phương án giải quyết tranh chấp hiệu quả nhất.

them mot cong cu giai quyet tranh chap thuong mai
TS. Nguyễn Sĩ Dũng - Giám đốc VMC phát biểu tại Tọa đàm

Theo TS. Nguyễn Sĩ Dũng - Giám đốc VMC, việc thành lập và đưa vào hoạt động Trung tâm Hòa giải Việt Nam đã cung cấp thêm một công cụ giải quyết tranh chấp thương mại, góp phần vào việc cải thiện môi trường kinh doanh, đầu tư tại Việt Nam.

Bên cạnh phương thức giải quyết tranh chấp thông qua tòa án, trọng tài, phương thức hòa giải là xu hướng được nhiều doanh nghiệp lựa chọn trong giải quyết tranh chấp. Bởi phương thức hòa giải thương mại phát huy quyền chủ động tối đa của hai bên trong quá trình giải quyết tranh chấp, vừa giữ được quan hệ tốt đẹp cho cả hai bên trong việc giải quyết tranh chấp. Đồng thời giảm thiểu rủi ro, chi phí cho doanh nghiệp, do đó là phương thức ngày càng phổ biến trong thương mại quốc tế.

Chủ tịch Hiệp hội Nhà thầu xây dựng Việt Nam Nguyễn Quốc Hiệp cho rằng, việc thành lập Trung tâm Hòa giải Việt Nam là một vấn đề thiết thực, giúp cho môi trường kinh doanh tốt hơn và xử lý các vấn đề tranh chấp một cách mềm mại hơn.

Đặc biệt là, hòa giải thương mại có thể giải quyết được tranh chấp giữa chủ đầu tư và nhà thầu về nợ đọng hoặc xử lý được nhiều vấn đề cụ thể tồn tại trong các doanh nghiệp. Cụ thể: trong lĩnh vực thầu xây dựng, việc xử lý tranh chấp và giữ vững quan hệ giữa chủ đầu tư và nhà thầu là khá nhạy cảm. Thực tế bất cập hiện nay là dù bị chiếm dụng vốn, song nhà thầu vẫn không dám lên tiếng kiện chủ đầu tư khi có nợ đọng hoặc tranh chấp do e ngại chủ đầu tư không hợp tác tiếp ở các dự án sau nữa. Vì vậy, hòa giải là phương án tối ưu cho các doanh nghiệp.

Phó Giám đốc thường trực Trung tâm Hòa giải Việt Nam VMC Phan Trọng Đạt cho biết, VMC hiện có 51 Hòa giải viên, trong đó có 38 Hòa giải viên Việt Nam và 13 Hòa giải viên nước ngoài. VMC thuộc Trung tâm Trọng tài Quốc tế Việt Nam (VIAC) là trung tâm hòa giải đầu tiên của Việt Nam được thành lập vào ngày 27/4/2018. Đội ngũ Hòa giải viên là các chuyên gia hàng đầu trong các lĩnh vực pháp luật và kinh tế cũng như được đào tạo chuyên sâu về giải quyết tranh chấp nói chung cũng như hòa giải thương mại nói riêng.

M.L

them mot cong cu giai quyet tranh chap thuong maiCắt giảm giấy phép con – Điều kiện kinh doanh: Điển hình “trên nóng dưới lạnh”
them mot cong cu giai quyet tranh chap thuong maiDoanh nghiệp Việt “run lẩy bẩy” khi tranh chấp thương mại ở nước ngoài
them mot cong cu giai quyet tranh chap thuong maiSức ỳ của “cỗ máy” cải cách ở đâu?

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 85,000 87,000
AVPL/SJC HCM 85,000 87,000
AVPL/SJC ĐN 85,000 87,000
Nguyên liệu 9999 - HN 85,500 85,800
Nguyên liệu 999 - HN 85,400 85,700
AVPL/SJC Cần Thơ 85,000 87,000
Cập nhật: 25/11/2024 01:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 85.500 86.800
TPHCM - SJC 85.000 87.000
Hà Nội - PNJ 85.500 86.800
Hà Nội - SJC 85.000 87.000
Đà Nẵng - PNJ 85.500 86.800
Đà Nẵng - SJC 85.000 87.000
Miền Tây - PNJ 85.500 86.800
Miền Tây - SJC 85.000 87.000
Giá vàng nữ trang - PNJ 85.500 86.800
Giá vàng nữ trang - SJC 85.000 87.000
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 85.500
Giá vàng nữ trang - SJC 85.000 87.000
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 85.500
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 85.400 86.200
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 85.310 86.110
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 84.440 85.440
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 78.560 79.060
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 63.400 64.800
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 57.370 58.770
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 54.780 56.180
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 51.330 52.730
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 49.180 50.580
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 34.610 36.010
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 31.080 32.480
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 27.200 28.600
Cập nhật: 25/11/2024 01:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 8,470 8,670
Trang sức 99.9 8,460 8,660
NL 99.99 8,490
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 8,460
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 8,560 8,680
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 8,560 8,680
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 8,560 8,680
Miếng SJC Thái Bình 8,530 8,700
Miếng SJC Nghệ An 8,530 8,700
Miếng SJC Hà Nội 8,530 8,700
Cập nhật: 25/11/2024 01:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,046.60 16,208.68 16,728.64
CAD 17,687.79 17,866.46 18,439.60
CHF 27,837.96 28,119.15 29,021.19
CNY 3,419.82 3,454.37 3,565.18
DKK - 3,476.18 3,609.29
EUR 25,732.54 25,992.46 27,143.43
GBP 31,022.76 31,336.12 32,341.35
HKD 3,183.90 3,216.06 3,319.23
INR - 300.15 312.15
JPY 158.58 160.19 167.80
KRW 15.64 17.37 18.85
KWD - 82,362.07 85,654.62
MYR - 5,628.28 5,751.02
NOK - 2,235.02 2,329.91
RUB - 235.29 260.47
SAR - 6,754.55 7,002.80
SEK - 2,238.05 2,333.07
SGD 18,377.68 18,563.31 19,158.80
THB 649.08 721.20 748.82
USD 25,170.00 25,200.00 25,509.00
Cập nhật: 25/11/2024 01:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,210.00 25,229.00 25,509.00
EUR 26,071.00 26,176.00 27,275.00
GBP 31,364.00 31,490.00 32,451.00
HKD 3,198.00 3,211.00 3,315.00
CHF 28,106.00 28,219.00 29,078.00
JPY 160.79 161.44 168.44
AUD 16,242.00 16,307.00 16,802.00
SGD 18,536.00 18,610.00 19,128.00
THB 712.00 715.00 746.00
CAD 17,850.00 17,922.00 18,438.00
NZD 14,619.00 15,111.00
KRW 17.40 19.11
Cập nhật: 25/11/2024 01:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25343 25343 25509
AUD 16149 16249 16817
CAD 17801 17901 18456
CHF 28210 28240 29034
CNY 0 3472.2 0
CZK 0 1011 0
DKK 0 3579 0
EUR 26021 26121 26996
GBP 31338 31388 32504
HKD 0 3266 0
JPY 161.72 162.22 168.77
KHR 0 6.032 0
KRW 0 17.9 0
LAK 0 1.11 0
MYR 0 5869 0
NOK 0 2284 0
NZD 0 14634 0
PHP 0 407 0
SEK 0 2300 0
SGD 18474 18604 19335
THB 0 679.9 0
TWD 0 779 0
XAU 8500000 8500000 8700000
XBJ 8000000 8000000 8700000
Cập nhật: 25/11/2024 01:00