Top 10 game có thưởng khi tải về - game bài đổi thưởng trực tuyến

Thanh kiếm gỉ tìm thấy trong nhà kho được bán với giá hơn 900 triệu đồng

13:11 | 11/02/2020

379 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Một thanh kiếm gỉ sét có từ những trận chiến ở cao nguyên Scotland vào thế kỷ 15. Nó được tìm thấy trong nhà để xe khi người con trai đang dọn dẹp đồ đạc của người cha quá cố.
Thanh kiếm gỉ tìm thấy trong nhà kho được bán với giá hơn 900 triệu đồng
Hình ảnh thanh kiếm được bán đấu giá

Một thanh kiếm 600 năm tuổi gỉ sét được sử dụng bởi lính đánh thuê Highlander đã được bán với giá 30.000 bảng (hơn 900 triệu đồng).

Vũ khí từng rất thông dụng ở thời trung cổ, được cho là có từ thế kỷ 15 hoặc 16, có nguồn gốc từ cao nguyên Scotland.

Chỉ có một vài thanh kiếm từ thời đại đó còn tồn tại, và hầu hết được trưng bày trong các bảo tàng.

Thanh kiếm được định giá 200 bảng trước khi được bán với giá gấp 150 lần số tiền đó cho một người mua ở Canada, bởi nhà đấu giá Hutchinson Scott ở Skipton, Yorkshire, Vương quốc Anh.

Nhà đấu giá Hutchinson Scott cho biết, bề mặt bị lõm của thanh kiếm có nghĩa là nó có khả năng đã bị chôn vùi và ngập nước trong nhiều năm.

Hutchinson Scott cũng xác nhận rằng mũi kiếm đã bị gẫy.

Người tìm thấy thanh kiếm (dấu tên) đã dọn dẹp nhà để xe của người cha đã mất gần đây của anh ở một địa điểm không được tiết lộ.

Thanh kiếm hiện đang ở London và sắp được chuyển đến Canada.

Người mua mới sẽ phải trả thêm 20% phí bảo hiểm cho người mua với giá bán 30.000 bảng, tổng cộng khoảng 36.000 bảng.

Thanh kiếm gỉ tìm thấy trong nhà kho được bán với giá hơn 900 triệu đồng

Paul Macdonald, một bậc thầy giám định kiếm tại Edinburgh đã hy vọng đấu giá được vật phẩm này và có được một món hời.

Anh đã lên kế hoạch sử dụng vật phẩm này để tạo ra một bản sao từ thứ mà anh ta gọi là vũ khí rất đặc biệt.

“Những thanh kiếm này cực kỳ nhẹ và cực kỳ nhanh”, Macdonald nói.

“Tôi nghĩ rằng tôi có thể có được một món hời và tôi đã chuẩn bị mua nếu nó tăng giá thêm một chút. Tôi đã rất ngạc nhiên khi nó nhanh chóng được đẩy lên tới 6.000 bảng và sau đó là 7.000 bảng”, anh nói thêm.

Mặc dù không mua được, Macdonald cho biết anh rất vui vì giá trị thực sự của nó đã được đánh giá cao.

“Thực sự tôi rất vui vì nó đã có cơ hội phản ánh giá trị thực của nó. Rõ ràng, tầm quan trọng của nó đã được công nhận và bạn chỉ có thể hy vọng rằng nó đã đến một ngôi nhà tốt và sẽ được chăm sóc tốt”, anh nói.

Macdonald cho biết, anh đã nhìn thấy ba hoặc bốn thanh kiếm khác thuộc loại này, được trưng bày tại Bảo tàng Quốc gia Ireland ở Dublin.

Anh tin rằng thanh kiếm đã được sử dụng bởi các thành viên của West Highlander trong ‘gallowlass Carroll - những chiến binh lính đánh thuê ưu tú đến từ Scotland, những người được thuê để bảo vệ các gia tộc Ailen từ thế kỷ 13 đến 16.

Các chiến binh gallowlass được thuê vì năng lực chiến đấu của họ và được coi là vệ sĩ hiệu quả, những người này không có khả năng tham gia vào các cuộc xung đột nhỏ lẻ địa phương.

Loại kiếm này cũng là vũ khí được lựa chọn cho các trận chiến ở vùng cao nguyên Scotland giữa người Anh.

Theo Dân trí

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 81,500 83,500
AVPL/SJC HCM 81,500 83,500
AVPL/SJC ĐN 81,500 83,500
Nguyên liệu 9999 - HN 82,700 82,950 ▼1050K
Nguyên liệu 999 - HN 82,600 82,850 ▼1050K
AVPL/SJC Cần Thơ 81,500 83,500
Cập nhật: 30/09/2024 10:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 82.500 83.300
TPHCM - SJC 81.500 83.500
Hà Nội - PNJ 82.500 83.300
Hà Nội - SJC 81.500 83.500
Đà Nẵng - PNJ 82.500 83.300
Đà Nẵng - SJC 81.500 83.500
Miền Tây - PNJ 82.500 83.300
Miền Tây - SJC 81.500 83.500
Giá vàng nữ trang - PNJ 82.500 83.300
Giá vàng nữ trang - SJC 81.500 83.500
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 82.500
Giá vàng nữ trang - SJC 81.500 83.500
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 82.500
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 82.400 83.200
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 82.320 83.120
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 81.470 82.470
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 75.810 76.310
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 61.150 62.550
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 55.330 56.730
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 52.830 54.230
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 49.500 50.900
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 47.420 48.820
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 33.360 34.760
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 29.950 31.350
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 26.210 27.610
Cập nhật: 30/09/2024 10:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 8,155 ▼15K 8,345
Trang sức 99.9 8,145 ▼15K 8,335
NL 99.99 8,175 ▼30K
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 8,175 ▼30K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 8,245 ▼30K 8,345
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 8,245 ▼30K 8,345
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 8,245 ▼30K 8,345
Miếng SJC Thái Bình 8,150 8,350
Miếng SJC Nghệ An 8,150 8,350
Miếng SJC Hà Nội 8,150 8,350
Cập nhật: 30/09/2024 10:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 81,500 83,500
SJC 5c 81,500 83,520
SJC 2c, 1C, 5 phân 81,500 83,530
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 81,500 83,000
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 81,500 83,100
Nữ Trang 99.99% 81,450 82,700
Nữ Trang 99% 79,881 81,881
Nữ Trang 68% 53,892 56,392
Nữ Trang 41.7% 32,139 34,639
Cập nhật: 30/09/2024 10:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,579.93 16,747.40 17,285.57
CAD 17,735.96 17,915.11 18,490.80
CHF 28,488.86 28,776.62 29,701.35
CNY 3,435.10 3,469.79 3,581.83
DKK - 3,615.98 3,754.64
EUR 26,765.09 27,035.44 28,234.11
GBP 32,050.54 32,374.28 33,414.61
HKD 3,083.36 3,114.51 3,214.59
INR - 293.08 304.81
JPY 166.39 168.07 176.08
KRW 16.24 18.05 19.58
KWD - 80,396.58 83,615.05
MYR - 5,918.91 6,048.32
NOK - 2,295.25 2,392.83
RUB - 248.09 274.65
SAR - 6,537.18 6,798.88
SEK - 2,389.54 2,491.12
SGD 18,719.60 18,908.68 19,516.30
THB 672.30 747.00 775.65
USD 24,390.00 24,420.00 24,760.00
Cập nhật: 30/09/2024 10:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 24,410.00 24,430.00 24,770.00
EUR 26,942.00 27,050.00 28,170.00
GBP 32,302.00 32,432.00 33,428.00
HKD 3,102.00 3,114.00 3,219.00
CHF 28,696.00 28,811.00 29,713.00
JPY 168.02 168.69 176.53
AUD 16,715.00 16,782.00 17,296.00
SGD 18,859.00 18,935.00 19,501.00
THB 739.00 742.00 776.00
CAD 17,866.00 17,938.00 18,486.00
NZD 15,404.00 15,916.00
KRW 17.99 19.89
Cập nhật: 30/09/2024 10:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 24420 24420 24780
AUD 16669 16769 17339
CAD 17844 17944 18495
CHF 28831 28861 29654
CNY 0 3470.9 0
CZK 0 1042 0
DKK 0 3668 0
EUR 27003 27103 27976
GBP 32390 32440 33558
HKD 0 3170 0
JPY 169.35 169.85 176.36
KHR 0 6.032 0
KRW 0 18.2 0
LAK 0 1.0485 0
MYR 0 6162 0
NOK 0 2323 0
NZD 0 15453 0
PHP 0 420 0
SEK 0 2415 0
SGD 18820 18950 19672
THB 0 704.8 0
TWD 0 768 0
XAU 8200000 8200000 8350000
XBJ 7700000 7700000 8100000
Cập nhật: 30/09/2024 10:00