Top 10 game có thưởng khi tải về - game bài đổi thưởng trực tuyến

Thặng dư thương mại của Trung Quốc với Mỹ tăng

13:55 | 10/06/2019

194 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Chênh lệch lớn về thương mại là một trong những lý do khiến Tổng thống Mỹ Donald Trump áp thuế nhập khẩu lên hàng Trung Quốc.

Tổng cục Hải quan Trung Quốc hôm nay cho biết thặng dư thương mại tháng 5 của nước này đạt 41,65 tỷ USD trong tháng 5, cao hơn nhiều dự báo trước đó của Reuters (20,5 tỷ USD). Xuất khẩu tăng 1,1% so với cùng kỳ năm ngoái, trong khi nhập khẩu giảm 8,5%.

Thặng dư của Trung Quốc với Mỹ tăng lên 26,89 tỷ USD trong tháng 5. Con số này tháng 4 chỉ là 21 tỷ USD.

Chênh lệch lớn về thương mại là một trong những lý do khiến Tổng thống Mỹ Donald Trump áp thuế nhập khẩu lên hàng Trung Quốc. Các cuộc đàm phán giữa hai nước đã chững lại từ đầu tháng trước, sau khi ông Trump nâng thuế với 200 tỷ USD hàng Trung Quốc, cáo buộc nước này phá vỡ các cam kết trong thỏa thuận.

thang du thuong mai cua trung quoc voi my tang
Container tại một cảng biển ở Giang Tô (Trung Quốc). Ảnh: Reuters

Trung Quốc hiện không phụ thuộc quá nhiều vào xuất khẩu như trước đây. Tuy nhiên, xuất khẩu vẫn đóng góp gần 20% GDP cho nước này. Trong khi đó, nhập khẩu tháng 5 giảm cho thấy nhu cầu nội địa yếu, khiến Bắc Kinh có thể phải tung thêm nhiều biện pháp kích thích.

Hồi tháng 4, thặng dư thương mại của Trung Quốc chỉ là 13,8 tỷ USD, kém xa dự báo. Nguyên nhân là nhập khẩu bất ngờ tăng 4%, còn xuất khẩu giảm 2,7%.

Nhiều nhà kinh tế học dự báo Trung Quốc sẽ trải qua cú sốc kinh tế lớn từ cuộc chiến thương mại hiện tại. Các số liệu gần đây đều cho thấy hoạt động kinh tế giảm đi. Dù vậy, tình hình tại Mỹ cũng không khá hơn. Báo cáo việc làm gần đây nhất cho thấy số việc làm mới tại nước này đang giảm dần.

"Từ góc độ kinh tế, cả hai nước sẽ hưởng lợi rất nhiều nếu đạt được một thỏa thuận. Nhưng từ góc độ chính trị, việc này có vẻ ngày càng khó", Johanna Chua - Giám đốc Phân tích thị trường và Các nền kinh tế châu Á tại Citi cho biết.

Theo VNE

thang du thuong mai cua trung quoc voi my tang

Những vũ khí tiếp theo của Mỹ - Trung trong cuộc chiến thương mại
thang du thuong mai cua trung quoc voi my tang

Thương chiến Mỹ-Trung: 14,6 tỷ USD bị rút khỏi các thị trường mới nổi
thang du thuong mai cua trung quoc voi my tang

“Vũ khí” lợi hại hơn cả thuế quan của Mỹ trong cuộc chiến thương mại với Trung Quốc
thang du thuong mai cua trung quoc voi my tang

Những "quân bài" Trung Quốc sử dụng để "đánh" Hoa Kỳ trong cuộc chiến thương mại
thang du thuong mai cua trung quoc voi my tang

Trump: "Thỏa thuận với Trung Quốc không thể là 50-50"

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 84,000 86,000
AVPL/SJC HCM 84,000 86,000
AVPL/SJC ĐN 84,000 86,000
Nguyên liệu 9999 - HN 84,600 ▲150K 85,000 ▲150K
Nguyên liệu 999 - HN 84,500 ▲150K 84,900 ▲150K
AVPL/SJC Cần Thơ 84,000 86,000
Cập nhật: 19/10/2024 23:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 84.700 ▲200K 85.700 ▲160K
TPHCM - SJC 84.000 86.000
Hà Nội - PNJ 84.700 ▲200K 85.700 ▲160K
Hà Nội - SJC 84.000 86.000
Đà Nẵng - PNJ 84.700 ▲200K 85.700 ▲160K
Đà Nẵng - SJC 84.000 86.000
Miền Tây - PNJ 84.700 ▲200K 85.700 ▲160K
Miền Tây - SJC 84.000 86.000
Giá vàng nữ trang - PNJ 84.700 ▲200K 85.700 ▲160K
Giá vàng nữ trang - SJC 84.000 86.000
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 84.700 ▲200K
Giá vàng nữ trang - SJC 84.000 86.000
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 84.700 ▲200K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 84.600 ▲300K 85.400 ▲300K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 84.520 ▲300K 85.320 ▲300K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 83.650 ▲300K 84.650 ▲300K
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 77.830 ▲280K 78.330 ▲280K
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 62.800 ▲220K 64.200 ▲220K
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 56.820 ▲200K 58.220 ▲200K
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 54.260 ▲190K 55.660 ▲190K
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 50.840 ▲180K 52.240 ▲180K
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 48.710 ▲180K 50.110 ▲180K
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 34.280 ▲130K 35.680 ▲130K
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 30.780 ▲120K 32.180 ▲120K
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 26.930 ▲100K 28.330 ▲100K
Cập nhật: 19/10/2024 23:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 8,390 ▲20K 8,570 ▲20K
Trang sức 99.9 8,380 ▲20K 8,560 ▲20K
NL 99.99 8,450 ▲20K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 8,410 ▲20K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 8,480 ▲20K 8,580 ▲20K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 8,480 ▲20K 8,580 ▲20K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 8,480 ▲20K 8,580 ▲20K
Miếng SJC Thái Bình 8,400 8,600
Miếng SJC Nghệ An 8,400 8,600
Miếng SJC Hà Nội 8,400 8,600
Cập nhật: 19/10/2024 23:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,452.20 16,618.38 17,151.77
CAD 17,776.42 17,955.98 18,532.30
CHF 28,315.00 28,601.01 29,519.00
CNY 3,450.91 3,485.77 3,597.65
DKK - 3,590.50 3,728.05
EUR 26,579.46 26,847.94 28,037.26
GBP 31,955.66 32,278.44 33,314.46
HKD 3,155.91 3,187.79 3,290.10
INR - 298.55 310.49
JPY 161.96 163.60 171.38
KRW 15.86 17.62 19.12
KWD - 81,885.84 85,160.78
MYR - 5,785.93 5,912.21
NOK - 2,265.13 2,361.33
RUB - 248.89 275.52
SAR - 6,680.64 6,947.83
SEK - 2,343.95 2,443.50
SGD 18,685.35 18,874.09 19,479.88
THB 670.26 744.74 773.27
USD 24,950.00 24,980.00 25,340.00
Cập nhật: 19/10/2024 23:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,010.00 25,030.00 25,370.00
EUR 26,780.00 26,888.00 28,015.00
GBP 32,280.00 32,410.00 33,408.00
HKD 3,178.00 3,191.00 3,297.00
CHF 28,525.00 28,640.00 29,529.00
JPY 163.91 164.57 172.01
AUD 16,609.00 16,676.00 17,189.00
SGD 18,845.00 18,921.00 19,473.00
THB 740.00 743.00 776.00
CAD 17,933.00 18,005.00 18,543.00
NZD 15,047.00 15,556.00
KRW 17.60 19.38
Cập nhật: 19/10/2024 23:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 24985 24985 25345
AUD 16538 16638 17208
CAD 17889 17989 18549
CHF 28642 28672 29476
CNY 0 3506 0
CZK 0 1030 0
DKK 0 3638 0
EUR 26821 26921 27794
GBP 32303 32353 33470
HKD 0 3220 0
JPY 164.89 165.39 171.9
KHR 0 6.032 0
KRW 0 17.9 0
LAK 0 1.059 0
MYR 0 5974 0
NOK 0 2304 0
NZD 0 15075 0
PHP 0 408 0
SEK 0 2395 0
SGD 18786 18916 19646
THB 0 703.9 0
TWD 0 772 0
XAU 8400000 8400000 8600000
XBJ 7700000 7700000 8200000
Cập nhật: 19/10/2024 23:00