Top 10 game có thưởng khi tải về - game bài đổi thưởng trực tuyến

Thương chiến Mỹ-Trung: 14,6 tỷ USD bị rút khỏi các thị trường mới nổi

06:00 | 02/06/2019

Theo dõi PetroTimes trên
|
Các nhà đầu tư đã rút 14,6 tỷ đô la khỏi các thị trường mới nổi trong tháng 5 – con số lớn nhất trong sáu năm, theo Viện Tài chính Quốc tế.

Cuộc chiến thương mại giữa Mỹ và Trung Quốc đã gây ra biến động lớn cho cổ phiếu toàn cầu trong hơn một năm gần đây, và đã khiến phần lớn các nhà đầu tư rút vốn khỏi thị trường nước ngoài.

Các nhà đầu tư đã rút 14,6 tỷ đô la khỏi các thị trường mới nổi vào tháng 5, tạo ra dòng chảy thị trường mới nổi hàng tháng lớn nhất kể từ tháng 6 năm 2013, Viện Tài chính Quốc tế cho biết vào hôm thứ Sáu trong một báo cáo.

Căng thẳng thương mại gia tăng giữa Mỹ và Trung Quốc “đã gây ra sự sụt giảm mạnh về dòng vốn đầu tư ở các thị trường kinh tế mới nổi”, các nhà kinh tế IIF - Jonathan Fortun và Greg Basile viết.

Báo cáo không chỉ nhấn mạnh căng thẳng thương mại đang diễn ra giữa Mỹ và các đối tác thương mại, mà cả sự biến động lan rộng trên thị trường tài chính toàn cầu trong những tháng gần đây

thuong chien my trung 146 ty usd bi rut khoi cac thi truong moi noi

Báo cáo của IIF đến sau thông báo của Tổng thống Donald Trump hôm thứ Năm rằng ông dự định sẽ áp thuế lên tới 25% đối với hàng hóa đến Hoa Kỳ từ Mexico cho đến khi “vấn đề nhập cư bất hợp pháp được khắc phục”.

Thông báo bất ngờ của Trump đã khiến cổ phiếu quay cuồng và đồng Peso Mexico lao dốc.

Các nhà kinh tế của IIF cũng lưu ý sự khác biệt rõ rệt về dòng vốn chủ sở hữu và nợ chảy vào thị trường mới nổi trong tháng Năm. Trong khi có 14,6 tỷ đô la chảy ra từ vốn chủ sở hữu, 9 tỷ đô la đã chảy vào nợ.

“Dòng tiền sụt giảm ở các thị trường chứng khoán toàn cầu đã lan rộng trong tháng 5 và không giới hạn ở một quốc gia cụ thể nào” IIF cho biết.

Các nhà kinh tế cũng cho biết, dòng vốn chủ sở hữu rút ra từ các thị trường kinh tế mới nổi ngoại trừ Trung Quốc là 7,4 tỷ đô la, trong khi chỉ tính riêng Trung Quốc là 7,2 tỷ đô la, cho thấy rằng dòng tiền chung của các cổ phiếu trên phân bổ cả ở những thị trường kinh tế mới nổi khác ngoài Trung Quốc, “một cuộc khủng hoảng tài chính toàn cầu có thể sẽ xảy ra”.

Theo Dân trí

thuong chien my trung 146 ty usd bi rut khoi cac thi truong moi noi

Trung Quốc phản ứng khi bị Mỹ chỉ trích gây bất ổn ở Biển Đông
thuong chien my trung 146 ty usd bi rut khoi cac thi truong moi noi

Mỹ chỉ trích Trung Quốc quân sự hóa “quá đáng” Biển Đông
thuong chien my trung 146 ty usd bi rut khoi cac thi truong moi noi

Lo ngại Trung Quốc, Tổng thống Philippines cảnh báo nguy cơ Biển Đông thành “điểm nóng”
thuong chien my trung 146 ty usd bi rut khoi cac thi truong moi noi

Dự luật của Mỹ đe dọa “nhấn chìm” tham vọng của Trung Quốc trên Biển Đông
thuong chien my trung 146 ty usd bi rut khoi cac thi truong moi noi

Tướng Mỹ: Ông Tập Cận Bình “nuốt lời hứa” về quân sự hóa Biển Đông

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 87,000 89,000
AVPL/SJC HCM 87,000 89,000
AVPL/SJC ĐN 87,000 89,000
Nguyên liệu 9999 - HN 87,900 ▲300K 88,300 ▲300K
Nguyên liệu 999 - HN 87,800 ▲300K 88,200 ▲300K
AVPL/SJC Cần Thơ 87,000 89,000
Cập nhật: 29/10/2024 16:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 87.800 ▲200K 88.900 ▲10K
TPHCM - SJC 87.000 89.000
Hà Nội - PNJ 87.800 ▲200K 88.900 ▲10K
Hà Nội - SJC 87.000 89.000
Đà Nẵng - PNJ 87.800 ▲200K 88.900 ▲10K
Đà Nẵng - SJC 87.000 89.000
Miền Tây - PNJ 87.800 ▲200K 88.900 ▲10K
Miền Tây - SJC 87.000 89.000
Giá vàng nữ trang - PNJ 87.800 ▲200K 88.900 ▲10K
Giá vàng nữ trang - SJC 87.000 89.000
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 87.800 ▲200K
Giá vàng nữ trang - SJC 87.000 89.000
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 87.800 ▲200K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 87.700 ▲200K 88.500 ▲200K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 87.610 ▲200K 88.410 ▲200K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 86.720 ▲200K 87.720 ▲200K
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 80.670 ▲190K 81.170 ▲190K
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 65.130 ▲150K 66.530 ▲150K
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 58.930 ▲140K 60.330 ▲140K
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 56.280 ▲130K 57.680 ▲130K
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 52.740 ▲130K 54.140 ▲130K
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 50.520 ▲110K 51.920 ▲110K
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 35.570 ▲90K 36.970 ▲90K
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 31.940 ▲80K 33.340 ▲80K
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 27.960 ▲70K 29.360 ▲70K
Cập nhật: 29/10/2024 16:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 8,690 ▲5K 8,890 ▲10K
Trang sức 99.9 8,680 ▲5K 8,880 ▲10K
NL 99.99 8,740 ▲5K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 8,710 ▲5K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 8,780 ▲5K 8,900 ▲10K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 8,780 ▲5K 8,900 ▲10K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 8,780 ▲5K 8,900 ▲10K
Miếng SJC Thái Bình 8,700 8,900
Miếng SJC Nghệ An 8,700 8,900
Miếng SJC Hà Nội 8,700 8,900
Cập nhật: 29/10/2024 16:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,228.78 16,392.70 16,918.68
CAD 17,764.63 17,944.07 18,519.82
CHF 28,528.15 28,816.31 29,740.91
CNY 3,459.05 3,493.99 3,606.10
DKK - 3,603.24 3,741.24
EUR 26,672.14 26,941.55 28,134.74
GBP 31,996.20 32,319.40 33,356.40
HKD 3,175.22 3,207.29 3,310.20
INR - 300.32 312.33
JPY 159.71 161.33 169.00
KRW 15.86 17.62 19.12
KWD - 82,487.75 85,785.91
MYR - 5,736.09 5,861.22
NOK - 2,255.72 2,351.50
RUB - 248.02 274.56
SAR - 6,724.23 6,993.09
SEK - 2,329.77 2,428.70
SGD 18,647.96 18,836.32 19,440.71
THB 662.54 736.16 764.35
USD 25,134.00 25,164.00 25,464.00
Cập nhật: 29/10/2024 16:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,155.00 25,160.00 25,460.00
EUR 26,845.00 26,953.00 28,038.00
GBP 32,223.00 32,352.00 33,298.00
HKD 3,193.00 3,206.00 3,308.00
CHF 28,727.00 28,842.00 29,689.00
JPY 161.66 162.31 169.27
AUD 16,345.00 16,411.00 16,894.00
SGD 18,794.00 18,869.00 19,385.00
THB 731.00 734.00 765.00
CAD 17,898.00 17,970.00 18,474.00
NZD 14,888.00 15,371.00
KRW 17.59 19.32
Cập nhật: 29/10/2024 16:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25110 25110 25464
AUD 16284 16384 16947
CAD 17887 17987 18539
CHF 28843 28873 29669
CNY 0 3511.4 0
CZK 0 1040 0
DKK 0 3670 0
EUR 26934 27034 27907
GBP 32358 32408 33511
HKD 0 3280 0
JPY 162.35 162.85 169.36
KHR 0 6.032 0
KRW 0 18 0
LAK 0 1.072 0
MYR 0 6027 0
NOK 0 2312 0
NZD 0 14940 0
PHP 0 415 0
SEK 0 2398 0
SGD 18743 18873 19604
THB 0 694.6 0
TWD 0 790 0
XAU 8700000 8700000 8900000
XBJ 8200000 8200000 8700000
Cập nhật: 29/10/2024 16:00