Top 10 game có thưởng khi tải về - game bài đổi thưởng trực tuyến

Than Núi Béo giành HCV Giải thưởng quốc tế về KH&CN tại Hàn Quốc

15:12 | 12/12/2018

351 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Hiệp hội Thúc đẩy sáng kiến, sáng chế Hàn Quốc (KIPA) và Tổ chức Sở hữu trí tuệ thế giới (WIPO) vừa phối hợp trao giải thưởng quốc tế về KH&CN 2018 cho các công trình xuất sắc nhất tại Trung tâm Hội nghị triển lãm quốc tế Seoul (Hàn Quốc).

Theo đó, công trình "Sử dụng nguồn năng lượng tại chỗ thay thế năng lượng điện" của Công ty Cổ phần Than Núi Béo - Vinacomin đã xuất sắc nhận được huy chương vàng Giải thưởng quốc tế về KH&CN 2018.

than nui beo gianh hcv giai thuong quoc te ve khcn tai han quoc
Đoàn Việt Nam nhận giải tại Giải thưởng quốc tế về KH&CN 2018 tại Hàn Quốc.

Trước đó, công trình này cũng đã được trao giải Nhất tại Hội thi Sáng tạo kỹ thuật tỉnh Quảng Ninh lần thứ VI; giải Nhất Hội thi Sáng tạo kỹ thuật toàn quốc lần thứ 14 (2016-2017) và được vinh danh trong Sách vàng sáng tạo Việt Nam 2018.

Ngoài ra, Đoàn Việt Nam còn được trao 2 huy chương vàng cho công trình phần mềm quản lý y tế đa tuyến, đa nền tảng của Sở Y tế Đắk Lắk và lò đốt chất thải rắn sinh hoạt BD-Anpha của Công ty CP Năng lượng và Môi trường, Đại học Bách khoa Hà Nội. Cùng với đó, Đoàn Việt Nam còn nhận 3 huy chương bạc, 2 huy chương đồng, 6 giải giao lưu với các đoàn nước ngoài.

Giải thưởng quốc tế về KH&CN 2018 đã thu hút được 603 công trình của 33 quốc gia, vùng lãnh thổ. Đây là sự kiện có quy mô lớn nhất về KH&CN được Hiệp hội Thúc đẩy sáng kiến, sáng chế Hàn Quốc (KIPA) phối hợp với Tổ chức Sở hữu trí tuệ thế giới (WIPO) tổ chức thường niên.

than nui beo gianh hcv giai thuong quoc te ve khcn tai han quoc Khoa học và công nghệ với sự phát triển kinh tế tư nhân Việt Nam
than nui beo gianh hcv giai thuong quoc te ve khcn tai han quoc Dầu khí - ngành kinh tế có hàm lượng khoa học công nghệ cao
than nui beo gianh hcv giai thuong quoc te ve khcn tai han quoc Tổng giám đốc TKV cùng xuống gương lò với thợ lò Than Núi Béo
than nui beo gianh hcv giai thuong quoc te ve khcn tai han quoc Điều chỉnh dự án đầu tư hầm lò mỏ than Núi Béo
than nui beo gianh hcv giai thuong quoc te ve khcn tai han quoc Than Núi Béo đạt doanh thu 1.130 tỷ đồng
than nui beo gianh hcv giai thuong quoc te ve khcn tai han quoc Từ lộ thiên táo bạo xuống hầm lò
than nui beo gianh hcv giai thuong quoc te ve khcn tai han quoc Than Núi Béo: Tái cơ cấu hiệu quả

Tùng Dương

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 85,000 87,000
AVPL/SJC HCM 85,000 87,000
AVPL/SJC ĐN 85,000 87,000
Nguyên liệu 9999 - HN 85,500 85,800
Nguyên liệu 999 - HN 85,400 85,700
AVPL/SJC Cần Thơ 85,000 87,000
Cập nhật: 25/11/2024 00:02
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 85.500 86.800
TPHCM - SJC 85.000 87.000
Hà Nội - PNJ 85.500 86.800
Hà Nội - SJC 85.000 87.000
Đà Nẵng - PNJ 85.500 86.800
Đà Nẵng - SJC 85.000 87.000
Miền Tây - PNJ 85.500 86.800
Miền Tây - SJC 85.000 87.000
Giá vàng nữ trang - PNJ 85.500 86.800
Giá vàng nữ trang - SJC 85.000 87.000
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 85.500
Giá vàng nữ trang - SJC 85.000 87.000
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 85.500
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 85.400 86.200
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 85.310 86.110
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 84.440 85.440
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 78.560 79.060
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 63.400 64.800
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 57.370 58.770
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 54.780 56.180
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 51.330 52.730
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 49.180 50.580
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 34.610 36.010
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 31.080 32.480
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 27.200 28.600
Cập nhật: 25/11/2024 00:02
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 8,470 8,670
Trang sức 99.9 8,460 8,660
NL 99.99 8,490
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 8,460
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 8,560 8,680
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 8,560 8,680
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 8,560 8,680
Miếng SJC Thái Bình 8,530 8,700
Miếng SJC Nghệ An 8,530 8,700
Miếng SJC Hà Nội 8,530 8,700
Cập nhật: 25/11/2024 00:02

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,046.60 16,208.68 16,728.64
CAD 17,687.79 17,866.46 18,439.60
CHF 27,837.96 28,119.15 29,021.19
CNY 3,419.82 3,454.37 3,565.18
DKK - 3,476.18 3,609.29
EUR 25,732.54 25,992.46 27,143.43
GBP 31,022.76 31,336.12 32,341.35
HKD 3,183.90 3,216.06 3,319.23
INR - 300.15 312.15
JPY 158.58 160.19 167.80
KRW 15.64 17.37 18.85
KWD - 82,362.07 85,654.62
MYR - 5,628.28 5,751.02
NOK - 2,235.02 2,329.91
RUB - 235.29 260.47
SAR - 6,754.55 7,002.80
SEK - 2,238.05 2,333.07
SGD 18,377.68 18,563.31 19,158.80
THB 649.08 721.20 748.82
USD 25,170.00 25,200.00 25,509.00
Cập nhật: 25/11/2024 00:02
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,210.00 25,229.00 25,509.00
EUR 26,071.00 26,176.00 27,275.00
GBP 31,364.00 31,490.00 32,451.00
HKD 3,198.00 3,211.00 3,315.00
CHF 28,106.00 28,219.00 29,078.00
JPY 160.79 161.44 168.44
AUD 16,242.00 16,307.00 16,802.00
SGD 18,536.00 18,610.00 19,128.00
THB 712.00 715.00 746.00
CAD 17,850.00 17,922.00 18,438.00
NZD 14,619.00 15,111.00
KRW 17.40 19.11
Cập nhật: 25/11/2024 00:02
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25343 25343 25509
AUD 16149 16249 16817
CAD 17801 17901 18456
CHF 28210 28240 29034
CNY 0 3472.2 0
CZK 0 1011 0
DKK 0 3579 0
EUR 26021 26121 26996
GBP 31338 31388 32504
HKD 0 3266 0
JPY 161.72 162.22 168.77
KHR 0 6.032 0
KRW 0 17.9 0
LAK 0 1.11 0
MYR 0 5869 0
NOK 0 2284 0
NZD 0 14634 0
PHP 0 407 0
SEK 0 2300 0
SGD 18474 18604 19335
THB 0 679.9 0
TWD 0 779 0
XAU 8500000 8500000 8700000
XBJ 8000000 8000000 8700000
Cập nhật: 25/11/2024 00:02