Top 10 game có thưởng khi tải về - game bài đổi thưởng trực tuyến

Tăng thu hơn 7.000 tỉ đồng tiền thuế qua thanh, kiểm tra

10:46 | 14/09/2016

217 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Qua công tác thanh kiểm tra, cơ quan Thuế đã xử lý tăng thu 7.100 tỉ đồng.
tin nhap 20160914101442
Ảnh minh họa.

Theo Bộ Tài chính, thực hiện các nhiệm vụ theo Nghị quyết số 01/NQ-CP, ngành Tài chính tiếp tục hoàn thiện thể chế, đẩy mạnh cải cách thủ tục hành chính, tạo môi trường thuận lợi cho sản xuất - kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia, hỗ trợ phát triển doanh nghiệp. Các đơn vị thuộc Bộ Tài chính như Thuế, Hải quan... đã tập trung thực hiện chương trình hành động đã đề ra nhằm triển khai các Nghị quyết số 19-2016/NQ-CP, Nghị quyết số 35/NQ-CP và Nghị quyết số 36a/NQ-CP của Chính phủ.

Tính đến tháng 8/2016, cơ quan Thuế đã thực hiện thanh tra, kiểm tra 39.150 doanh nghiệp, qua đó xử lý tăng thu 7,1 ngàn tỉ đồng; đôn đốc, cưỡng chế thu được 26,25 ngàn tỉ đồng tiền nợ thuế năm 2015 chuyển sang.

Đáng chú ý, cơ quan Hải quan đã thực hiện trên 4.600 cuộc thanh tra, kiểm tra sau thông quan, xử lý tăng thu cho ngân sách 1,1 ngàn tỉ đồng; thực hiện thu hồi và xử lý được 259 tỉ đồng số nợ thuế của các tờ khai phát sinh trước ngày 31/12/2015. Đã bắt giữ, xử lý trên 11.900 vụ buôn lậu, gian lận thương mại, xử lý tăng thu cho ngân sách 100 tỉ đồng; cơ quan Hải quan đã khởi tố 31 vụ, chuyển các cơ quan khác điều tra 42 vụ.

Hà Lê

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 81,000 ▲1000K 84,000 ▲500K
AVPL/SJC HCM 81,000 ▲1000K 84,000 ▲500K
AVPL/SJC ĐN 81,000 ▲1000K 84,000 ▲500K
Nguyên liệu 9999 - HN 82,000 ▲1000K 82,500 ▲600K
Nguyên liệu 999 - HN 81,900 ▲1000K 82,400 ▲600K
AVPL/SJC Cần Thơ 81,000 ▲1000K 84,000 ▲500K
Cập nhật: 18/11/2024 15:45
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 81.800 ▲900K 83.200 ▲600K
TPHCM - SJC 81.000 ▲1000K 84.000 ▲500K
Hà Nội - PNJ 81.800 ▲900K 83.200 ▲600K
Hà Nội - SJC 81.000 ▲1000K 84.000 ▲500K
Đà Nẵng - PNJ 81.800 ▲900K 83.200 ▲600K
Đà Nẵng - SJC 81.000 ▲1000K 84.000 ▲500K
Miền Tây - PNJ 81.800 ▲900K 83.200 ▲600K
Miền Tây - SJC 81.000 ▲1000K 84.000 ▲500K
Giá vàng nữ trang - PNJ 81.800 ▲900K 83.200 ▲600K
Giá vàng nữ trang - SJC 81.000 ▲1000K 84.000 ▲500K
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 81.800 ▲900K
Giá vàng nữ trang - SJC 81.000 ▲1000K 84.000 ▲500K
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 81.800 ▲900K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 81.700 ▲900K 82.500 ▲900K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 81.620 ▲900K 82.420 ▲900K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 80.780 ▲900K 81.780 ▲900K
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 75.170 ▲820K 75.670 ▲820K
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 60.630 ▲680K 62.030 ▲680K
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 54.850 ▲610K 56.250 ▲610K
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 52.380 ▲590K 53.780 ▲590K
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 49.080 ▲550K 50.480 ▲550K
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 47.010 ▲520K 48.410 ▲520K
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 33.070 ▲370K 34.470 ▲370K
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 29.690 ▲340K 31.090 ▲340K
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 25.980 ▲300K 27.380 ▲300K
Cập nhật: 18/11/2024 15:45
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 8,090 ▲70K 8,340 ▲60K
Trang sức 99.9 8,080 ▲70K 8,330 ▲60K
NL 99.99 8,130 ▲85K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 8,080 ▲70K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 8,180 ▲70K 8,350 ▲60K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 8,180 ▲70K 8,350 ▲60K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 8,180 ▲70K 8,350 ▲60K
Miếng SJC Thái Bình 8,120 ▲90K 8,400 ▲50K
Miếng SJC Nghệ An 8,120 ▲90K 8,400 ▲50K
Miếng SJC Hà Nội 8,120 ▲90K 8,400 ▲50K
Cập nhật: 18/11/2024 15:45

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 15,994.12 16,155.68 16,673.98
CAD 17,569.67 17,747.14 18,316.50
CHF 27,894.40 28,176.16 29,080.10
CNY 3,417.36 3,451.88 3,562.62
DKK - 3,523.71 3,658.64
EUR 26,087.86 26,351.38 27,518.31
GBP 31,260.90 31,576.67 32,589.70
HKD 3,178.97 3,211.08 3,314.10
INR - 300.06 312.06
JPY 158.81 160.41 168.04
KRW 15.73 17.47 18.96
KWD - 82,366.17 85,659.10
MYR - 5,619.42 5,741.98
NOK - 2,246.50 2,341.88
RUB - 241.62 267.47
SAR - 6,745.35 6,993.29
SEK - 2,267.61 2,363.89
SGD 18,425.26 18,611.37 19,208.45
THB 645.26 716.96 744.41
USD 25,170.00 25,200.00 25,502.00
Cập nhật: 18/11/2024 15:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,200.00 25,202.00 25,502.00
EUR 26,225.00 26,330.00 27,408.00
GBP 31,448.00 31,574.00 32,511.00
HKD 3,194.00 3,207.00 3,308.00
CHF 28,041.00 28,154.00 28,988.00
JPY 160.54 161.18 168.04
AUD 16,113.00 16,178.00 16,659.00
SGD 18,587.00 18,662.00 19,168.00
THB 711.00 714.00 744.00
CAD 17,694.00 17,765.00 18,259.00
NZD 14,649.00 15,129.00
KRW 17.46 19.17
Cập nhật: 18/11/2024 15:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25200 25200 25502
AUD 16049 16149 16720
CAD 17674 17774 18326
CHF 28217 28247 29041
CNY 0 3470.9 0
CZK 0 1028 0
DKK 0 3648 0
EUR 26317 26417 27297
GBP 31590 31640 32758
HKD 0 3240 0
JPY 161.22 161.72 168.24
KHR 0 6.032 0
KRW 0 17.8 0
LAK 0 1.095 0
MYR 0 5952 0
NOK 0 2294 0
NZD 0 14660 0
PHP 0 407 0
SEK 0 2336 0
SGD 18510 18640 19372
THB 0 674.6 0
TWD 0 782 0
XAU 8100000 8100000 8400000
XBJ 7800000 7800000 8350000
Cập nhật: 18/11/2024 15:45