Top 10 game có thưởng khi tải về - game bài đổi thưởng trực tuyến

Tạm đình chỉ vụ Vinasun kiện GrabTaxi đòi bồi thường thiệt hại

15:39 | 07/03/2018

541 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Ngày 7/3/2018, Tòa án Nhân dân TP HCM đã ra quyết định tạm đình chỉ giải quyết vụ án dân sự về việc “Tranh chấp bồi thường thiệt hại ngoài hợp đồng” giữa nguyên đơn là Công ty CP Ánh Dương Việt Nam, đơn vị sở hữu thương hiệu Taxi Vinasun với bị đơn là Công ty TNHH GrabTaxi Việt Nam (Grab Việt Nam) để thu thập thêm thông tin từ Bộ Giao thông Vận tải, Sở Giao thông Vận tải và Sở Kế hoạch Đầu tư TP HCM.

Vụ án sẽ tiếp tục được giải quyết khi lý do tạm đình chỉ không còn và có quyết định tiếp tục giải quyết vụ án dân sự của Tòa án. Quyết định trên có thể bị kháng cáo trong thời hạn 7 ngày kể từ ngày đương sự nhận quyết định, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm theo quy định của pháp luật tố tụng dân sự.

tam dinh chi vu vinasun kien grabtaxi doi boi thuong thiet hai
Tòa án Nhân dân TP HCM đã ra quyết định tạm đình chỉ vụ Vinasun kiện GrabTaxi đòi bồi thường thiệt hại

Trước đó, tại phiên xử ngày 7/2/2018, Hội đồng xét xử đã hoãn phiên tòa để Vinasun bổ sung một số hồ sơ liên quan đến hai công ty nghiên cứu thị trường, đánh giá thiệt hại của Vinasun, sau khi có sự xuất hiện của GrabTaxi tại thị trường Việt Nam. Đồng thời, Hội đồng xét xử cũng yêu cầu GrabTaxi bổ sung danh sách các hợp tác xã là đối tác của đơn vị này cũng như một số vấn đề pháp lý.

Vinasun cho rằng trong quá trình hoạt động tại Việt Nam, GrabTaxi đã có những phương thức cạnh tranh không lành mạnh, khuyến mại tràn lan, phá giá… gây ảnh hưởng và thiệt hại cho taxi truyền thống như Vinasun. Vinasun yêu cầu Tòa án buộc Grab Việt Nam bồi thường hơn 40 tỉ đồng.

tam dinh chi vu vinasun kien grabtaxi doi boi thuong thiet hai
Đại diện Grab Việt Nam khẳng định luôn tuân thủ các quy định của pháp luật Việt Nam

Theo Grab Việt Nam, tại phiên tòa ngày 7/3/2018, Tòa án ghi nhận rằng Grab Việt Nam đã cung cấp tất cả tài liệu và chứng cứ cần thiết theo yêu cầu của Tòa vào lúc 7h40 ngày 7/3/2018, trước thời hạn theo yêu cầu của Tòa là 8h00 ngày 7/3/2018. Trong khi đó, Vinasun chưa nộp bổ sung bất cứ tài liệu nào theo yêu cầu của Tòa.

Ông Jerry Lim, Giám đốc Grab Việt Nam khẳng định, Grab Việt Nam sẽ kiên quyết bảo vệ uy tín và quyền lợi hợp pháp của mình trước những cáo buộc từ phía Vinasun bởi Grab Việt Nam luôn tuân thủ các quy định hiện hành của pháp luật Việt Nam, thực hiện đầy đủ nghĩa vụ thuế với Nhà nước.

Mai Phương

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 86,000 ▲2000K 88,000 ▲2000K
AVPL/SJC HCM 86,000 ▲2000K 88,000 ▲2000K
AVPL/SJC ĐN 86,000 ▲2000K 88,000 ▲2000K
Nguyên liệu 9999 - HN 85,550 ▲950K 85,950 ▲950K
Nguyên liệu 999 - HN 85,450 ▲950K 85,850 ▲950K
AVPL/SJC Cần Thơ 86,000 ▲2000K 88,000 ▲2000K
Cập nhật: 21/10/2024 13:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 85.400 ▲700K 86.390 ▲690K
TPHCM - SJC 86.000 ▲2000K 88.000 ▲2000K
Hà Nội - PNJ 85.400 ▲700K 86.390 ▲690K
Hà Nội - SJC 86.000 ▲2000K 88.000 ▲2000K
Đà Nẵng - PNJ 85.400 ▲700K 86.390 ▲690K
Đà Nẵng - SJC 86.000 ▲2000K 88.000 ▲2000K
Miền Tây - PNJ 85.400 ▲700K 86.390 ▲690K
Miền Tây - SJC 86.000 ▲2000K 88.000 ▲2000K
Giá vàng nữ trang - PNJ 85.400 ▲700K 86.390 ▲690K
Giá vàng nữ trang - SJC 86.000 ▲2000K 88.000 ▲2000K
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 85.400 ▲700K
Giá vàng nữ trang - SJC 86.000 ▲2000K 88.000 ▲2000K
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 85.400 ▲700K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 85.200 ▲600K 86.000 ▲600K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 85.110 ▲590K 85.910 ▲590K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 84.240 ▲590K 85.240 ▲590K
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 78.380 ▲550K 78.880 ▲550K
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 63.250 ▲450K 64.650 ▲450K
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 57.230 ▲410K 58.630 ▲410K
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 54.650 ▲390K 56.050 ▲390K
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 51.210 ▲370K 52.610 ▲370K
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 49.060 ▲350K 50.460 ▲350K
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 34.530 ▲250K 35.930 ▲250K
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 31.000 ▲220K 32.400 ▲220K
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 27.130 ▲200K 28.530 ▲200K
Cập nhật: 21/10/2024 13:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 8,475 ▲85K 8,655 ▲85K
Trang sức 99.9 8,465 ▲85K 8,645 ▲85K
NL 99.99 8,535 ▲85K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 8,495 ▲85K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 8,565 ▲85K 8,665 ▲85K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 8,565 ▲85K 8,665 ▲85K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 8,565 ▲85K 8,665 ▲85K
Miếng SJC Thái Bình 8,600 ▲200K 8,800 ▲200K
Miếng SJC Nghệ An 8,600 ▲200K 8,800 ▲200K
Miếng SJC Hà Nội 8,600 ▲200K 8,800 ▲200K
Cập nhật: 21/10/2024 13:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,501.29 16,667.97 17,202.89
CAD 17,803.35 17,983.19 18,560.31
CHF 28,431.82 28,719.01 29,640.68
CNY 3,460.41 3,495.37 3,607.54
DKK - 3,607.31 3,745.49
EUR 26,701.87 26,971.59 28,166.28
GBP 32,068.78 32,392.71 33,432.27
HKD 3,162.91 3,194.86 3,297.39
INR - 299.20 311.17
JPY 163.16 164.80 172.64
KRW 15.93 17.69 19.20
KWD - 82,081.27 85,363.71
MYR - 5,805.14 5,931.82
NOK - 2,263.23 2,359.35
RUB - 248.19 274.75
SAR - 6,696.76 6,964.57
SEK - 2,348.65 2,448.39
SGD 18,765.70 18,955.25 19,563.57
THB 672.07 746.74 775.34
USD 25,010.00 25,040.00 25,400.00
Cập nhật: 21/10/2024 13:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,010.00 25,020.00 25,360.00
EUR 26,827.00 26,935.00 28,062.00
GBP 32,247.00 32,377.00 33,375.00
HKD 3,176.00 3,189.00 3,295.00
CHF 28,576.00 28,691.00 29,583.00
JPY 164.85 165.51 173.03
AUD 16,595.00 16,662.00 17,175.00
SGD 18,883.00 18,959.00 19,512.00
THB 739.00 742.00 775.00
CAD 17,908.00 17,980.00 18,517.00
NZD 15,058.00 15,567.00
KRW 17.63 19.41
Cập nhật: 21/10/2024 13:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25050 25050 25400
AUD 16594 16694 17257
CAD 17923 18023 18575
CHF 28778 28808 29601
CNY 0 3516.9 0
CZK 0 1030 0
DKK 0 3638 0
EUR 26965 27065 27937
GBP 32425 32475 33578
HKD 0 3220 0
JPY 166.1 166.6 173.11
KHR 0 6.032 0
KRW 0 17.9 0
LAK 0 1.059 0
MYR 0 5974 0
NOK 0 2304 0
NZD 0 15140 0
PHP 0 408 0
SEK 0 2395 0
SGD 18875 19005 19737
THB 0 705.9 0
TWD 0 772 0
XAU 8600000 8600000 8800000
XBJ 7900000 7900000 8500000
Cập nhật: 21/10/2024 13:00