Top 10 game có thưởng khi tải về - game bài đổi thưởng trực tuyến

Sớm ban hành nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn đầu tư công

21:07 | 04/02/2020

Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Sau khi được Ủy ban Thường vụ Quốc hội cho phép, Chính phủ sẽ chỉ đạo Bộ Kế hoạch và Đầu tư khẩn trương xây dựng và trình Ủy ban Thường vụ Quốc hội dự thảo Nghị quyết ban hành nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn đầu tư công nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021-2025.

Đại biểu Quốc hội Điểu Huỳnh Sang thuộc Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh Bình Phước chất vấn Thủ tướng Chính phủ: Hiện nay Chính phủ chưa ban hành nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn đầu tư công nguồn ngân sách nhà nước (trong đó có ngân sách địa phương) giai đoạn 2021-2025, nên địa phương chưa có cơ sở để thẩm định nguồn vốn và khả năng cân đối vốn, các dự án hiện dừng lại ở mức độ có tên nhưng chưa có quyết định chủ trương đầu tư. Và đây là một thực tế tồn tại ở cả trung ương và địa phương gây khó khăn trong việc chủ động xây dựng kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025.

Về nội dung chất vấn nêu trên, Thủ tướng Chính phủ trả lời như sau:

Tại khoản 5 Điều 20 của Luật Ngân sách nhà nước năm 2015 quy định nhiệm vụ, quyền hạn của Ủy ban Thường vụ Quốc hội quyết định nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn ngân sách nhà nước. Do đó, việc ban hành quy định về nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư công nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021 - 2025 thuộc thẩm quyền của Ủy ban Thường vụ Quốc hội.

Bộ Kế hoạch và Đầu tư đã chủ động xây dựng dự thảo Nghị quyết về nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư công nguồn ngân sách nhà nước gửi các bộ, cơ quan trung ương và địa phương xin ý kiến tại văn bản số 9316/BKHĐT-TH ngày 16/12/2019. Trên cơ sở đó, Bộ Kế hoạch và Đầu tư đã báo cáo Thủ tướng Chính phủ để trình Ủy ban Thường vụ Quốc hội về việc xây dựng Nghị quyết của Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư công nguồn NSNN giai đoạn 2021-2025 theo trình tự, thủ tục rút gọn.

Thực hiện Nghị quyết số 121/NQ-CP ngày 31/12/2019 của Chính phủ về hội nghị Chính phủ với các địa phương và Phiên họp Chính phủ thường kỳ tháng 12 năm 2019, Bộ Kế hoạch và Đầu tư đang hoàn thiện Tờ trình của Chính phủ báo cáo Thủ tướng Chính phủ cho ý kiến để thừa ủy quyền Thủ tướng Chính phủ, thay mặt Chính phủ, trình Ủy ban Thường vụ Quốc hội cho phép xây dựng Nghị quyết của Ủy ban Thường Vụ Quốc hội ban hành nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn đầu tư công nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021-2025 theo trình tự, thủ tục rút gọn.

Sau khi được Ủy ban Thường vụ Quốc hội cho phép, Chính phủ sẽ chỉ đạo Bộ Kế hoạch và Đầu tư khẩn trương xây dựng và trình Ủy ban Thường vụ Quốc hội dự thảo Nghị quyết ban hành nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn đầu tư công nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021-2025. Trên cơ sở nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn đầu tư công nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021-2025 được Ủy ban Thường vụ Quốc hội thông qua, Chính phủ sẽ triển khai thực hiện theo quy định.

som ban hanh nguyen tac tieu chi dinh muc phan bo von dau tu congTài chính không chỉ là khư khư giữ tiền mà còn làm cho "tiền đẻ ra tiền"
som ban hanh nguyen tac tieu chi dinh muc phan bo von dau tu congTS. Trần Du Lịch: "Tắc đầu tư công sẽ ảnh hướng đến năm 2020 và 2021"
som ban hanh nguyen tac tieu chi dinh muc phan bo von dau tu congChính phủ sửa quy định về phương pháp, tiêu chí đánh giá hiệu quả đầu tư công

P.V

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 80,000 83,500
AVPL/SJC HCM 80,000 83,500
AVPL/SJC ĐN 80,000 83,500
Nguyên liệu 9999 - HN 81,000 81,900
Nguyên liệu 999 - HN 80,900 81,800
AVPL/SJC Cần Thơ 80,000 83,500
Cập nhật: 17/11/2024 13:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 80.900 82.600
TPHCM - SJC 80.000 83.500
Hà Nội - PNJ 80.900 82.600
Hà Nội - SJC 80.000 83.500
Đà Nẵng - PNJ 80.900 82.600
Đà Nẵng - SJC 80.000 83.500
Miền Tây - PNJ 80.900 82.600
Miền Tây - SJC 80.000 83.500
Giá vàng nữ trang - PNJ 80.900 82.600
Giá vàng nữ trang - SJC 80.000 83.500
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 80.900
Giá vàng nữ trang - SJC 80.000 83.500
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 80.900
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 80.800 81.600
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 80.720 81.520
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 79.880 80.880
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 74.350 74.850
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 59.950 61.350
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 54.240 55.640
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 51.790 53.190
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 48.530 49.930
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 46.490 47.890
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 32.700 34.100
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 29.350 30.750
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 25.680 27.080
Cập nhật: 17/11/2024 13:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 8,020 8,280
Trang sức 99.9 8,010 8,270
NL 99.99 8,045
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 8,010
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 8,110 8,290
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 8,110 8,290
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 8,110 8,290
Miếng SJC Thái Bình 8,030 8,350
Miếng SJC Nghệ An 8,030 8,350
Miếng SJC Hà Nội 8,030 8,350
Cập nhật: 17/11/2024 13:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 15,965.78 16,127.05 16,644.42
CAD 17,607.85 17,785.71 18,356.29
CHF 27,830.10 28,111.22 29,013.05
CNY 3,425.24 3,459.84 3,570.83
DKK - 3,521.01 3,655.85
EUR 26,070.92 26,334.26 27,500.42
GBP 31,340.05 31,656.61 32,672.19
HKD 3,180.68 3,212.80 3,315.87
INR - 299.93 311.92
JPY 156.74 158.32 165.85
KRW 15.62 17.36 18.84
KWD - 82,452.28 85,748.60
MYR - 5,601.59 5,723.76
NOK - 2,233.34 2,328.16
RUB - 242.93 268.92
SAR - 6,748.19 6,996.23
SEK - 2,264.05 2,360.17
SGD 18,402.38 18,588.26 19,184.59
THB 642.56 713.95 741.29
USD 25,160.00 25,190.00 25,512.00
Cập nhật: 17/11/2024 13:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,200.00 25,212.00 25,512.00
EUR 26,197.00 26,302.00 27,381.00
GBP 31,523.00 31,650.00 32,588.00
HKD 3,196.00 3,209.00 3,310.00
CHF 27,965.00 28,077.00 28,907.00
JPY 158.28 158.92 165.62
AUD 16,062.00 16,127.00 16,607.00
SGD 18,516.00 18,590.00 19,093.00
THB 706.00 709.00 739.00
CAD 17,717.00 17,788.00 18,284.00
NZD 14,586.00 15,066.00
KRW 17.30 18.98
Cập nhật: 17/11/2024 13:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25268 25268 25512
AUD 16072 16172 16735
CAD 17725 17825 18376
CHF 28192 28222 29016
CNY 0 3477.7 0
CZK 0 1028 0
DKK 0 3648 0
EUR 26375 26475 27350
GBP 31631 31681 32784
HKD 0 3240 0
JPY 160.44 160.94 167.45
KHR 0 6.032 0
KRW 0 17.8 0
LAK 0 1.095 0
MYR 0 5952 0
NOK 0 2294 0
NZD 0 14709 0
PHP 0 407 0
SEK 0 2336 0
SGD 18551 18681 19402
THB 0 673.8 0
TWD 0 782 0
XAU 8150000 8150000 8350000
XBJ 7700000 7700000 8300000
Cập nhật: 17/11/2024 13:00