Top 10 game có thưởng khi tải về - game bài đổi thưởng trực tuyến

Sẽ bị xử lý hình sự nếu "sách nhiễu" doanh nghiệp

10:48 | 20/06/2016

281 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Bộ Kế hoạch và Đầu tư (KH&ĐT) vừa đưa ra dự thảo Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa (DNNVV) để lấy ý kiến công luận, trong đó quy định rất rõ: nghiên cấm mọi hành vi phân biệt đối xử, sách nhiễm gây khó khăn đối với DNNVV. Nếu để vi phạm, nặng nhất có thể bị truy cứu trách nhiệm hình sự.

Dự thảo của Bộ KH&ĐT chỉ rõ, nghiêm cấm cơ quan, tổ chức ban hành quy định phân biệt đối xử về điều kiện kinh doanh, thực hiện thủ tục hành chính, tiếp cận các nguồn lực dựa trên các tiêu chí về quy mô kinh doanh, trừ khi các quy định này được luật quy định; có hành vi phân biệt đối xử, sách nhiễu, gây khó khăn đối với DNNVV hoặc không thực thi công vụ theo quy định của pháp luật.

tin nhap 20160620104509
Dự luật hỗ trợ DN nhỏ và vừa quy định sẽ xử lý hình sự các hành vi phân biệt đối xử, sách nhiễu DN.

Đặc biệt, Luật quy định rõ về chế tài xử phạt vi phạm là: Các cơ quan, tổ chức, cá nhân có hành vi vi phạm các quy định của luật này thì tùy theo tính chất, mức độ vi phạm mà bị xử lý kỷ luật, xử phạt vi phạm hành chính hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự. Trong trường hợp gây thiệt hại thì phải bồi thường theo quy định của pháp luật.

Theo quy định, Dự thảo luật này sẽ được lấy ý kiến hoàn thiện để trình ra kỳ họp Quốc hội dự kiến vào tháng 7/2016; Ban soạn thảo cho hay, nếu được thông qua, ước tính sẽ có khoảng 550.000 bộ phận doanh nghiệp nói trên được hưởng lợi.

Ông Hồ Sỹ Hùng, Cục trưởng Cục Phát triển DN thuộc Bộ KH&ĐT, đại diện đơn vị chủ trì soạn thảo Luật này cho hay: dự thảo đưa ra các chính sách cụ thể để hỗ trợ, thúc đẩy phát triển DNNVV bởi khu vực này đang có sức ảnh hưởng lớn đối với nền kinh tế song đang gặp nhiều khó khăn về tiếp cận vốn, khó khăn trong các hoạt động liên quan đến cơ chế, chính sách.

Bên cạnh các phương án trên, Bộ KH&ĐT dự kiến sẽ xây dựng phương án hỗ trợ 5% thuế suất thuế thu nhập DN so với mức thuế suất phổ thông trong thời hạn tối đa 5 năm kể từ ngày DN có hoạt động sản xuất, kinh doanh. Ngoài các quy định trên, Bộ dự kiến sẽ hỗ trợ 70% chi phí mặt bằng sản xuất, kinh doanh cho các DNNVV.

Đánh giá bước đầu về mục tiêu, mục đích của dự thảo Luật Hỗ trợ DNNVV, nhiều chuyên gia kinh tế đồng ý về một số nội dung, yêu cầu cũng như cơ chế ràng buộc với các Cơ quan quản lý Nhà nước ở trung ương và địa phương. Đồng thời khẳng định, đây sẽ là quy định bảo vệ các DN làm ăn chân chính bởi trong thời gian vừa qua đã có nhiều hành vi, chính sách của cơ quan quản lý đưa ra đã gây thiệt hại cho DN nhưng vẫn không bị xử lý, bồi thường.

Hiện theo thống kê, các DNNVV chiếm khoảng 97% số DN tại Việt Nam, đóng góp khoảng 45% vào GDP, 31% vào tổng số thu ngân sách mỗi năm. Đồng thời, khu vực này cũng đóng góp gần 50% vào tốc độ tăng trưởng kinh tế quốc gia hằng năm và đang tạo ra 51% tổng việc làm của nước ta.

Tiêu chí xác định DNNVV thụ hưởng chính sách trong dự thảo là DN có doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ của năm trước liền kề không vượt quá 100 tỉ đồng hoặc lao động bình quân năm của năm trước liền kề không quá 300 người.

Nguyễn Tuyền

Dân trí

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 85,000 87,000
AVPL/SJC HCM 85,000 87,000
AVPL/SJC ĐN 85,000 87,000
Nguyên liệu 9999 - HN 85,500 85,800
Nguyên liệu 999 - HN 85,400 85,700
AVPL/SJC Cần Thơ 85,000 87,000
Cập nhật: 25/11/2024 08:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 85.500 86.800
TPHCM - SJC 85.000 87.000
Hà Nội - PNJ 85.500 86.800
Hà Nội - SJC 85.000 87.000
Đà Nẵng - PNJ 85.500 86.800
Đà Nẵng - SJC 85.000 87.000
Miền Tây - PNJ 85.500 86.800
Miền Tây - SJC 85.000 87.000
Giá vàng nữ trang - PNJ 85.500 86.800
Giá vàng nữ trang - SJC 85.000 87.000
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 85.500
Giá vàng nữ trang - SJC 85.000 87.000
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 85.500
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 85.400 86.200
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 85.310 86.110
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 84.440 85.440
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 78.560 79.060
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 63.400 64.800
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 57.370 58.770
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 54.780 56.180
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 51.330 52.730
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 49.180 50.580
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 34.610 36.010
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 31.080 32.480
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 27.200 28.600
Cập nhật: 25/11/2024 08:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 8,480 ▲10K 8,690 ▲20K
Trang sức 99.9 8,470 ▲10K 8,680 ▲20K
NL 99.99 8,500 ▲10K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 8,470 ▲10K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 8,570 ▲10K 8,700 ▲20K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 8,570 ▲10K 8,700 ▲20K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 8,570 ▲10K 8,700 ▲20K
Miếng SJC Thái Bình 8,550 ▲20K 8,700
Miếng SJC Nghệ An 8,550 ▲20K 8,700
Miếng SJC Hà Nội 8,550 ▲20K 8,700
Cập nhật: 25/11/2024 08:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,046.60 16,208.68 16,728.64
CAD 17,687.79 17,866.46 18,439.60
CHF 27,837.96 28,119.15 29,021.19
CNY 3,419.82 3,454.37 3,565.18
DKK - 3,476.18 3,609.29
EUR 25,732.54 25,992.46 27,143.43
GBP 31,022.76 31,336.12 32,341.35
HKD 3,183.90 3,216.06 3,319.23
INR - 300.15 312.15
JPY 158.58 160.19 167.80
KRW 15.64 17.37 18.85
KWD - 82,362.07 85,654.62
MYR - 5,628.28 5,751.02
NOK - 2,235.02 2,329.91
RUB - 235.29 260.47
SAR - 6,754.55 7,002.80
SEK - 2,238.05 2,333.07
SGD 18,377.68 18,563.31 19,158.80
THB 649.08 721.20 748.82
USD 25,170.00 25,200.00 25,509.00
Cập nhật: 25/11/2024 08:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,210.00 25,229.00 25,509.00
EUR 26,071.00 26,176.00 27,275.00
GBP 31,364.00 31,490.00 32,451.00
HKD 3,198.00 3,211.00 3,315.00
CHF 28,106.00 28,219.00 29,078.00
JPY 160.79 161.44 168.44
AUD 16,242.00 16,307.00 16,802.00
SGD 18,536.00 18,610.00 19,128.00
THB 712.00 715.00 746.00
CAD 17,850.00 17,922.00 18,438.00
NZD 14,619.00 15,111.00
KRW 17.40 19.11
Cập nhật: 25/11/2024 08:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25343 25343 25509
AUD 16149 16249 16817
CAD 17801 17901 18456
CHF 28210 28240 29034
CNY 0 3472.2 0
CZK 0 1011 0
DKK 0 3579 0
EUR 26021 26121 26996
GBP 31338 31388 32504
HKD 0 3266 0
JPY 161.72 162.22 168.77
KHR 0 6.032 0
KRW 0 17.9 0
LAK 0 1.11 0
MYR 0 5869 0
NOK 0 2284 0
NZD 0 14634 0
PHP 0 407 0
SEK 0 2300 0
SGD 18474 18604 19335
THB 0 679.9 0
TWD 0 779 0
XAU 8500000 8500000 8700000
XBJ 8000000 8000000 8700000
Cập nhật: 25/11/2024 08:00