Top 10 game có thưởng khi tải về - game bài đổi thưởng trực tuyến

Saudi Aramco tìm kiếm nhà đầu tư cho dự án khí đốt phi truyền thống trị giá 110 tỷ USD

15:23 | 16/12/2022

789 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Saudi Aramco đang giai đoạn đầu đàm phán với các nhà đầu tư vốn cổ phần tiềm năng để tài trợ cho việc phát triển mỏ khí đốt phi truyền thống trị giá 110 tỷ USD ở Vương quốc này.
Saudi Aramco tìm kiếm nhà đầu tư cho dự án khí đốt phi truyền thống trị giá 110 tỷ USD

Saudi Aramco đang tìm kiếm các nhà đầu tư để hỗ trợ dự án phát triển mỏ Jafurah, mỏ khí đốt không đồng hành lớn nhất ở Ả-Rập-Xê-Út. Nhà xuất khẩu dầu thô hàng đầu thế giới này đang tìm cách phát triển tài sản khí đốt để giảm sự phụ thuộc vào dầu mỏ trong việc sản xuất điện và dành thêm dầu thô cho xuất khẩu. Theo đó, Tập đoàn dầu mỏ khổng lồ Saudi Aramco đã liên hệ với các công ty cổ phần tư nhân và quỹ cơ sở hạ tầng có thể đầu tư vào các dự án trung nguồn và hạ nguồn liên quan đến mỏ khí đốt khổng lồ này.

Aramco cho biết vào đầu năm 2020, khi công bố phê duyệt theo quy định đối với việc phát triển mỏ khí rằng mỏ khí Jafurah ước tính có 200 nghìn tỷ feet khối khí thô, sẽ cung cấp nguồn nguyên liệu quý giá cho ngành công nghiệp hóa dầu.

Đại dịch và sự sụt giảm nhu cầu năng lượng và đầu tư có thể đã làm trì hoãn một số kế hoạch, nhưng với nhu cầu khí đốt tự nhiên cao trên khắp thế giới hiện nay, Aramco được cho là đang tiếp thị các phần chi phí phát triển mỏ Jafurah. Vào cuối năm ngoái, Aramco đã trao các hợp đồng dưới bề mặt và EPC trị giá 10 tỷ USD để phát triển mỏ Jafurah, đồng thời dự kiến tổng đầu tư cả vòng đời dự án phát triển mỏ Jafurah sẽ là hơn 100 tỷ USD. Theo Aramco, sản lượng tại mỏ dự kiến sẽ đạt tới 2 tỷ feet khối khí tiêu chuẩn/ngày (scfd), 418 triệu scfd ethane và khoảng 630.000 thùng/ngày khí lỏng và condensate vào năm 2030.

Vào cuối tháng trước, Bộ trưởng Năng lượng Ả-rập Xê-út, Thái tử Abdulaziz bin Salman, cho biết Aramco đã phát hiện ra hai mỏ khí đốt tự nhiên phi truyền thống ở miền đông nước này.

Anh Ngọc

Ả Rập Xê-út hướng tới đạt 13 triệu thùng/ngàyẢ Rập Xê-út hướng tới đạt 13 triệu thùng/ngày
Saudi Aramco sẽ hợp nhất Aramco Trading Co và Motiva TradingSaudi Aramco sẽ hợp nhất Aramco Trading Co và Motiva Trading
Aramco đặt mục tiêu 12GW điện gió, điện mặt trời và 2 triệu tấn hydro xanh cho phát triển bền vữngAramco đặt mục tiêu 12GW điện gió, điện mặt trời và 2 triệu tấn hydro xanh cho phát triển bền vững
Ả Rập Xê-út sẽ tăng giá bán dầu sang châu Á vào tháng 11Ả Rập Xê-út sẽ tăng giá bán dầu sang châu Á vào tháng 11
Saudi Aramco tìm kiếm nhà đầu tư cho dự án khí 110 tỷ USDSaudi Aramco tìm kiếm nhà đầu tư cho dự án khí 110 tỷ USD

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 85,000 87,000
AVPL/SJC HCM 85,000 87,000
AVPL/SJC ĐN 85,000 87,000
Nguyên liệu 9999 - HN 85,500 85,800
Nguyên liệu 999 - HN 85,400 85,700
AVPL/SJC Cần Thơ 85,000 87,000
Cập nhật: 25/11/2024 06:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 85.500 86.800
TPHCM - SJC 85.000 87.000
Hà Nội - PNJ 85.500 86.800
Hà Nội - SJC 85.000 87.000
Đà Nẵng - PNJ 85.500 86.800
Đà Nẵng - SJC 85.000 87.000
Miền Tây - PNJ 85.500 86.800
Miền Tây - SJC 85.000 87.000
Giá vàng nữ trang - PNJ 85.500 86.800
Giá vàng nữ trang - SJC 85.000 87.000
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 85.500
Giá vàng nữ trang - SJC 85.000 87.000
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 85.500
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 85.400 86.200
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 85.310 86.110
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 84.440 85.440
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 78.560 79.060
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 63.400 64.800
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 57.370 58.770
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 54.780 56.180
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 51.330 52.730
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 49.180 50.580
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 34.610 36.010
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 31.080 32.480
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 27.200 28.600
Cập nhật: 25/11/2024 06:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 8,470 8,670
Trang sức 99.9 8,460 8,660
NL 99.99 8,490
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 8,460
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 8,560 8,680
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 8,560 8,680
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 8,560 8,680
Miếng SJC Thái Bình 8,530 8,700
Miếng SJC Nghệ An 8,530 8,700
Miếng SJC Hà Nội 8,530 8,700
Cập nhật: 25/11/2024 06:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,046.60 16,208.68 16,728.64
CAD 17,687.79 17,866.46 18,439.60
CHF 27,837.96 28,119.15 29,021.19
CNY 3,419.82 3,454.37 3,565.18
DKK - 3,476.18 3,609.29
EUR 25,732.54 25,992.46 27,143.43
GBP 31,022.76 31,336.12 32,341.35
HKD 3,183.90 3,216.06 3,319.23
INR - 300.15 312.15
JPY 158.58 160.19 167.80
KRW 15.64 17.37 18.85
KWD - 82,362.07 85,654.62
MYR - 5,628.28 5,751.02
NOK - 2,235.02 2,329.91
RUB - 235.29 260.47
SAR - 6,754.55 7,002.80
SEK - 2,238.05 2,333.07
SGD 18,377.68 18,563.31 19,158.80
THB 649.08 721.20 748.82
USD 25,170.00 25,200.00 25,509.00
Cập nhật: 25/11/2024 06:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,210.00 25,229.00 25,509.00
EUR 26,071.00 26,176.00 27,275.00
GBP 31,364.00 31,490.00 32,451.00
HKD 3,198.00 3,211.00 3,315.00
CHF 28,106.00 28,219.00 29,078.00
JPY 160.79 161.44 168.44
AUD 16,242.00 16,307.00 16,802.00
SGD 18,536.00 18,610.00 19,128.00
THB 712.00 715.00 746.00
CAD 17,850.00 17,922.00 18,438.00
NZD 14,619.00 15,111.00
KRW 17.40 19.11
Cập nhật: 25/11/2024 06:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25343 25343 25509
AUD 16149 16249 16817
CAD 17801 17901 18456
CHF 28210 28240 29034
CNY 0 3472.2 0
CZK 0 1011 0
DKK 0 3579 0
EUR 26021 26121 26996
GBP 31338 31388 32504
HKD 0 3266 0
JPY 161.72 162.22 168.77
KHR 0 6.032 0
KRW 0 17.9 0
LAK 0 1.11 0
MYR 0 5869 0
NOK 0 2284 0
NZD 0 14634 0
PHP 0 407 0
SEK 0 2300 0
SGD 18474 18604 19335
THB 0 679.9 0
TWD 0 779 0
XAU 8500000 8500000 8700000
XBJ 8000000 8000000 8700000
Cập nhật: 25/11/2024 06:00