Top 10 game có thưởng khi tải về - game bài đổi thưởng trực tuyến

Quan chức Iran: Mỹ đồng ý gỡ bỏ các biện pháp trừng phạt đối với dầu và vận chuyển dầu của Iran

21:14 | 23/06/2021

11,513 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Reuters ngày 23/6/2021 đưa phát biểu hôm thứ Tư của Mahmoud Vaezi, Chánh Văn phòng của Tổng thống mãn nhiệm Hassan Rouhani nói rằng tại cuộc đàm phán nối lại thỏa thuận hạt nhân, Mỹ đã nhất trí gỡ bỏ tất cả các biện pháp trừng phạt đối với dầu mỏ và việc vận chuyển dầu mỏ của Iran, đưa một số quan chức cao cấp Iran ra khỏi danh sách trừng phạt.
Quan chức Iran: Mỹ đồng ý gỡ bỏ các biện pháp trừng phạt đối với dầu và vận chuyển dầu của Iran
Cánh Văn phòng Mahmoud Vaezi ngồi cạnh Tổng thống Iran Hassan Rouhani. Ảnh: Văn phòng Tổng thống Iran/ AP

Báo chí nhà nước Iran trích dẫn phát biểu của Mahmoud Vaezi “Đã đạt được một thỏa thuận về việc gỡ bỏ tất cả các biện pháp trừng phạt đối với bảo hiểm, dầu mỏ và vận chuyển dầu mỏ của Iran” do chính quyền Tổng thống Trump áp đặt; theo thỏa thuận đó, “khoảng 1.040 biện pháp trừng phạt thời Trump sẽ được gỡ bỏ”, trong đó có việc gỡ bỏ trừng phạt đối với các cá nhân và thành viên trong giới thân cận của nhà lãnh đạo tối cao. Tổng thống được bầu Ebrahim Raisi là người đứng đầu cơ quan tư pháp Iran, theo đường lối cứng rắn và có tên trong danh sách trừng phạt của Mỹ.

Phát biểu của Mahmoud Vaezi phù hợp với các phát biểu trước đó của các quan chức chính quyền Tổng thống Hassan Rouhani cho rằng Mỹ đã chuẩn bị cho việc đưa ra nhượng bộ quan trọng tại các cuộc đàm phán diễn ra từ tháng 4/2021. Cuộc đàm phán tạm nghỉ sau kết quả bầu cử Tổng thống ở Iran.

Chính quyền của Tổng thống Joe Biden đặt mục tiêu khôi phục thỏa thuận hạt nhân 2015, nhưng các bên còn bất đồng về các bước đi cần thực hiện và khi nào. Các quan chức Iran và phương Tây đều cho rằng việc lên nắm quyền của Tổng thống Ebrahim Raisi không có khả năng làm thay đổi lập trường đàm phán của Iran, vì Lãnh tụ tối cao Ayatollah Ali Khamenei mới có tiếng nói cuối cùng trong tất cả các chính sách lớn. Tuy nhiên, một số quan chức Iran gợi ý Tehran mong muốn đạt một thỏa thuận trước khi Ebrahim Raisi nhậm chức để Tổng thống mới có một trang mới, một khởi đầu mới.

Cố vấn An ninh Quốc gia Hoa Kỳ Jake Sullivan hôm Chủ nhật vừa qua cho biết vẫn còn phải đi “một khoảng cách tương đối”, trong đó bao gồm cả các lệnh trừng phạt và các cam kết hạt nhân mà Iran phải thực hiện. Các quan chức phương Tây và Iran khác cũng cho rằng các cuộc đàm phán vẫn còn một chặng đường dài trước khi đi đến kết thúc./.

Thanh Bình

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 82,000 84,000
AVPL/SJC HCM 82,000 84,000
AVPL/SJC ĐN 81,500 83,500
Nguyên liệu 9999 - HN 82,400 82,700
Nguyên liệu 999 - HN 82,300 82,600
AVPL/SJC Cần Thơ 82,000 84,000
Cập nhật: 04/10/2024 10:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 82.500 ▲300K 83.200
TPHCM - SJC 82.000 84.000
Hà Nội - PNJ 82.500 ▲300K 83.200
Hà Nội - SJC 82.000 84.000
Đà Nẵng - PNJ 82.500 ▲300K 83.200
Đà Nẵng - SJC 82.000 84.000
Miền Tây - PNJ 82.500 ▲300K 83.200
Miền Tây - SJC 82.000 84.000
Giá vàng nữ trang - PNJ 82.500 ▲300K 83.200
Giá vàng nữ trang - SJC 82.000 84.000
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 82.500 ▲300K
Giá vàng nữ trang - SJC 82.000 84.000
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 82.500 ▲300K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 82.400 ▲400K 83.200 ▲400K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 82.320 ▲400K 83.120 ▲400K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 81.470 ▲400K 82.470 ▲400K
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 75.810 ▲360K 76.310 ▲360K
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 61.150 ▲300K 62.550 ▲300K
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 55.330 ▲280K 56.730 ▲280K
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 52.830 ▲260K 54.230 ▲260K
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 49.500 ▲240K 50.900 ▲240K
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 47.420 ▲230K 48.820 ▲230K
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 33.360 ▲160K 34.760 ▲160K
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 29.950 ▲150K 31.350 ▲150K
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 26.210 ▲140K 27.610 ▲140K
Cập nhật: 04/10/2024 10:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 8,170 ▲10K 8,330 ▼10K
Trang sức 99.9 8,160 ▲10K 8,320 ▼10K
NL 99.99 8,210 ▲10K
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 8,190 ▲10K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 8,260 ▲10K 8,340 ▼10K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 8,260 ▲10K 8,340 ▼10K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 8,260 ▲10K 8,340 ▼10K
Miếng SJC Thái Bình 8,200 8,400
Miếng SJC Nghệ An 8,200 8,400
Miếng SJC Hà Nội 8,200 8,400
Cập nhật: 04/10/2024 10:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 82,000 84,000
SJC 5c 82,000 84,020
SJC 2c, 1C, 5 phân 82,000 84,030
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 81,900 ▲300K 83,200 ▲200K
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 81,900 ▲300K 83,300 ▲200K
Nữ Trang 99.99% 81,850 ▲300K 82,900 ▲200K
Nữ Trang 99% 80,079 ▲198K 82,079 ▲198K
Nữ Trang 68% 54,028 ▲136K 56,528 ▲136K
Nữ Trang 41.7% 32,223 ▲84K 34,723 ▲84K
Cập nhật: 04/10/2024 10:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,525.77 16,692.70 17,228.91
CAD 17,815.16 17,995.12 18,573.17
CHF 28,332.32 28,618.51 29,537.82
CNY 3,438.59 3,473.32 3,584.90
DKK - 3,595.37 3,733.20
EUR 26,622.17 26,891.08 28,083.04
GBP 31,671.58 31,991.49 33,019.15
HKD 3,106.78 3,138.16 3,238.96
INR - 294.01 305.78
JPY 162.84 164.49 172.32
KRW 16.06 17.85 19.37
KWD - 80,714.67 83,944.94
MYR - 5,807.27 5,934.16
NOK - 2,289.41 2,386.71
RUB - 249.34 276.04
SAR - 6,577.32 6,840.55
SEK - 2,354.36 2,454.42
SGD 18,612.14 18,800.14 19,404.06
THB 659.60 732.89 760.98
USD 24,560.00 24,590.00 24,930.00
Cập nhật: 04/10/2024 10:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 24,570.00 24,590.00 24,930.00
EUR 26,777.00 26,885.00 28,005.00
GBP 31,882.00 32,010.00 33,001.00
HKD 3,122.00 3,135.00 3,241.00
CHF 28,507.00 28,621.00 29,526.00
JPY 164.72 165.38 173.02
AUD 16,633.00 16,700.00 17,213.00
SGD 18,748.00 18,823.00 19,380.00
THB 727.00 730.00 763.00
CAD 17,927.00 17,999.00 18,547.00
NZD 15,124.00 15,632.00
KRW 17.78 19.64
Cập nhật: 04/10/2024 10:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 24560 24560 24900
AUD 16590 16690 17252
CAD 17905 18005 18556
CHF 28634 28664 29457
CNY 0 3489.1 0
CZK 0 1028 0
DKK 0 3644 0
EUR 26840 26940 27812
GBP 31982 32032 33140
HKD 0 3180 0
JPY 165.85 166.35 172.86
KHR 0 6.032 0
KRW 0 18.3 0
LAK 0 1.0501 0
MYR 0 6104 0
NOK 0 2325 0
NZD 0 15177 0
PHP 0 420 0
SEK 0 2395 0
SGD 18692 18822 19554
THB 0 691.4 0
TWD 0 768 0
XAU 8200000 8200000 8400000
XBJ 7700000 7700000 8100000
Cập nhật: 04/10/2024 10:00