Top 10 game có thưởng khi tải về - game bài đổi thưởng trực tuyến

PVN đã hoàn thành vượt 10,4% kế hoạch nộp ngân sách Nhà nước năm 2018

21:13 | 02/10/2018

861 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Tính đến hết tháng 9/2018, nộp ngân sách Nhà nước toàn Tập đoàn Dầu khí Việt Nam (PVN) đạt 81,4 ngàn tỷ đồng, vượt 52,1% so với kế hoạch 9 tháng và vượt 10,4 % kế hoạch năm.
pvn da hoan thanh vuot 104 ke hoach nop ngan sach nha nuoc nam 2018
Người lao động Dầu khí làm việc trên giàn khoan

Năm 2018, PVN tiếp tục phải thực hiện các nhiệm vụ sản xuất kinh doanh trong bối cảnh thị trường dầu khí có nhiều biến động, kinh tế thế giới tiềm ẩn không ít rủi ro, trong khi đó, nhiều vấn đề khó khăn, vướng mắc của Tập đoàn cũng như các đơn vị thành viên vẫn chưa được tháo gỡ kịp thời. Tuy nhiên, với tinh thần, quyết tâm cao nhất, chủ động trong việc xây dựng và đề ra các giải pháp thực hiện, với sự chỉ đạo tập trung, quyết liệt của lãnh đạo Tập đoàn, sự đoàn kết, nỗ lực, cố gắng vượt khó của người lao động dầu khí, PVN đã hoàn thành vượt mức các chỉ tiêu sản xuất kinh doanh 9 tháng đầu năm 2018 đề ra.

Công tác tìm kiếm thăm dò dầu khí tiếp tục được triển khai theo kế hoạch đề ra. Gia tăng trữ lượng trong 9 tháng đạt 6 triệu tấn quy dầu (kế hoạch cả năm là 10-15 triệu tấn quy dầu). Có 2 phát hiện dầu khí mới tại giếng Mèo Trắng Đông-1X (lô 09-1, VSP), giếng Thổ Tinh Nam - 1X. Đưa mỏ Bunga Pakma-PM3CAA vào khai thác từ ngày 12/5/2018 (sớm hơn so với kế hoạch 1 tháng 19 ngày).

Tổng sản lượng khai thác quy dầu 9 tháng năm đạt 18,17 triệu tấn, bằng 105,9% so với kế hoạch 9 tháng và bằng 79,6% kế hoạch năm, trong đó: Sản lượng khai thác dầu 9 tháng đạt 10,56 triệu tấn, vượt 5,3% so với kế hoạch 9 tháng và bằng 79,8% kế hoạch năm; sản lượng khai thác khí 9 tháng đạt 7,61 tỷ m3, vượt 6,8% (tương đương 480 triệu m3 so với kế hoạch 9 tháng) và bằng 79,3% kế hoạch năm.

Các hoạt động sản xuất điện, đạm, xăng dầu giữ nhịp tăng trưởng tốt. Cụ thể:Sản xuất điện 9 tháng đạt 16,03 tỷ kWh, vượt 0,4% kế hoạch 9 tháng và bằng 74,3% kế hoạch năm; sản xuất đạm 9 tháng đạt 1,23 triệu tấn, vượt 7,0 % kế hoạch 9 tháng và bằng 80,2% kế hoạch năm; sản xuất xăng dầu 9 tháng đạt 6,50 triệu tấn, bằng 83,1% kế hoạch 9 tháng và bằng 55,2% kế hoạch năm.

Về chỉ tiêu tài chính, tổng doanh thu toàn Tập đoàn 9 tháng đạt 449,1 ngàn tỷ đồng, vượt 20,1% so với kế hoạch 9 tháng và bằng 84,6% kế hoạch năm. Nộp ngân sách Nhà nước toàn Tập đoàn 9 tháng đạt 81,4 ngàn tỷ đồng, vượt 52,1% so với kế hoạch 9 tháng và vượt 10,4 % kế hoạch năm.

Hà Lê

pvn da hoan thanh vuot 104 ke hoach nop ngan sach nha nuoc nam 2018 Thu hút đầu tư quốc tế - Chìa khóa thành công của Dầu khí Việt Nam
pvn da hoan thanh vuot 104 ke hoach nop ngan sach nha nuoc nam 2018 PVN cần tập trung quyết liệt vào công tác quản trị
pvn da hoan thanh vuot 104 ke hoach nop ngan sach nha nuoc nam 2018 Tạo nguồn lực cho PVN tái cơ cấu, phát triển bền vững
pvn da hoan thanh vuot 104 ke hoach nop ngan sach nha nuoc nam 2018 Nói thẳng đó là sự phủ nhận trắng trợn những nỗ lực, đóng góp của PVN

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 84,000 86,000
AVPL/SJC HCM 84,000 86,000
AVPL/SJC ĐN 84,000 86,000
Nguyên liệu 9999 - HN 84,600 85,000
Nguyên liệu 999 - HN 84,500 84,900
AVPL/SJC Cần Thơ 84,000 86,000
Cập nhật: 20/10/2024 09:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 84.700 85.700
TPHCM - SJC 84.000 86.000
Hà Nội - PNJ 84.700 85.700
Hà Nội - SJC 84.000 86.000
Đà Nẵng - PNJ 84.700 85.700
Đà Nẵng - SJC 84.000 86.000
Miền Tây - PNJ 84.700 85.700
Miền Tây - SJC 84.000 86.000
Giá vàng nữ trang - PNJ 84.700 85.700
Giá vàng nữ trang - SJC 84.000 86.000
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 84.700
Giá vàng nữ trang - SJC 84.000 86.000
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 84.700
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 84.600 85.400
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 84.520 85.320
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 83.650 84.650
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 77.830 78.330
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 62.800 64.200
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 56.820 58.220
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 54.260 55.660
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 50.840 52.240
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 48.710 50.110
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 34.280 35.680
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 30.780 32.180
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 26.930 28.330
Cập nhật: 20/10/2024 09:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 8,390 8,570
Trang sức 99.9 8,380 8,560
NL 99.99 8,450
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 8,410
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 8,480 8,580
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 8,480 8,580
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 8,480 8,580
Miếng SJC Thái Bình 8,400 8,600
Miếng SJC Nghệ An 8,400 8,600
Miếng SJC Hà Nội 8,400 8,600
Cập nhật: 20/10/2024 09:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,452.20 16,618.38 17,151.77
CAD 17,776.42 17,955.98 18,532.30
CHF 28,315.00 28,601.01 29,519.00
CNY 3,450.91 3,485.77 3,597.65
DKK - 3,590.50 3,728.05
EUR 26,579.46 26,847.94 28,037.26
GBP 31,955.66 32,278.44 33,314.46
HKD 3,155.91 3,187.79 3,290.10
INR - 298.55 310.49
JPY 161.96 163.60 171.38
KRW 15.86 17.62 19.12
KWD - 81,885.84 85,160.78
MYR - 5,785.93 5,912.21
NOK - 2,265.13 2,361.33
RUB - 248.89 275.52
SAR - 6,680.64 6,947.83
SEK - 2,343.95 2,443.50
SGD 18,685.35 18,874.09 19,479.88
THB 670.26 744.74 773.27
USD 24,950.00 24,980.00 25,340.00
Cập nhật: 20/10/2024 09:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,010.00 25,030.00 25,370.00
EUR 26,780.00 26,888.00 28,015.00
GBP 32,280.00 32,410.00 33,408.00
HKD 3,178.00 3,191.00 3,297.00
CHF 28,525.00 28,640.00 29,529.00
JPY 163.91 164.57 172.01
AUD 16,609.00 16,676.00 17,189.00
SGD 18,845.00 18,921.00 19,473.00
THB 740.00 743.00 776.00
CAD 17,933.00 18,005.00 18,543.00
NZD 15,047.00 15,556.00
KRW 17.60 19.38
Cập nhật: 20/10/2024 09:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 24985 24985 25345
AUD 16538 16638 17208
CAD 17889 17989 18549
CHF 28642 28672 29476
CNY 0 3506 0
CZK 0 1030 0
DKK 0 3638 0
EUR 26821 26921 27794
GBP 32303 32353 33470
HKD 0 3220 0
JPY 164.89 165.39 171.9
KHR 0 6.032 0
KRW 0 17.9 0
LAK 0 1.059 0
MYR 0 5974 0
NOK 0 2304 0
NZD 0 15075 0
PHP 0 408 0
SEK 0 2395 0
SGD 18786 18916 19646
THB 0 703.9 0
TWD 0 772 0
XAU 8400000 8400000 8600000
XBJ 7700000 7700000 8200000
Cập nhật: 20/10/2024 09:00