Top 10 game có thưởng khi tải về - game bài đổi thưởng trực tuyến

PVcomBank nâng hạn mức giao dịch lên 100 triệu đồng/ngày cho khách hàng mở tài khoản bằng eKYC chỉ qua Video Call

16:07 | 11/07/2022

3,508 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - PVcomBank triển khai tính năng nâng hạn mức giao dịch lên 100 triệu đồng/ngày bằng Video Call, dành cho tất cả khách hàng đã mở thành công tài khoản thanh toán qua eKYC.
PVcomBank nâng hạn mức giao dịch lên 100 triệu đồng/ngày cho khách hàng mở tài khoản bằng eKYC chỉ qua Video Call

Nhiều năm qua, số hóa các sản phẩm, dịch vụ tài chính là mục tiêu lớn mà PVcomBank chú trọng hàng đầu nhằm mang đến cho khách hàng những trải nghiệm tốt nhất, tiết kiệm thời gian, chi phí và nâng cao tính bảo mật. Trong năm 2021, PVcomBank cũng đã nhanh chóng ứng dụng phương thức định danh điện tử (eKYC) trong việc mở tài khoản thanh toán cho khách hàng. Chỉ cần vài thao tác đơn giản, trong thời gian ngắn, khách hàng đã hoàn toàn chủ động làm chủ mọi giao dịch tài chính của mình mà không cần tới quầy giao dịch.

Tuy nhiên, nhằm đảm bảo an ninh, an toàn trong giao dịch tiền tệ, Ngân hàng Nhà nước quy định hạn mức chuyển khoản/thanh toán tối đa khi mở tài khoản qua eKYC là 100 triệu đồng/tháng. Trong trường hợp có nhu cầu nâng hạn mức, khách hàng cần đến quầy trực tiếp để xác thực thông tin. Điều này phần nào hạn chế trải nghiệm của khách hàng trong bối cảnh ngày càng nhiều giao dịch đã và đang dần được số hóa.

Nắm bắt được nhu cầu đồng thời nâng cao trải nghiệm của khách hàng về ngân hàng số, PVcomBank đã triển khai tính năng Video Call ngay trên ứng dụng PV-Moblie Banking, giúp khách hàng hoàn toàn chủ động nâng hạn mức giao dịch của tài khoản thanh toán chỉ với một cuộc gọi.

Theo đó, từ ngày 07/07/2022, tất cả khách hàng đã mở thành công tài khoản qua eKYC có thể tiến hành nâng hạn mức giao dịch lên 100 triệu đồng/ngày thông qua Video Call. Với tính năng này, khách hàng sẽ được kết nối trực tiếp tới tổng đài viên, được hỗ trợ tư vấn, xác thực thông tin và cấp hạn mức theo yêu cầu. Như vậy, thay vì chỉ có thể giao dịch tối đa 100 triệu đồng/1 tháng như trước, giờ đây, khách hàng có thể giao dịch 100 triệu đồng/1 ngày. Phương thức này không chỉ đáp ứng nhu cầu về tài chính mà còn mang lại cho khách hàng sự thuận tiện và tiết kiệm thời gian. Không những thế, khi đã nâng hạn mức thành công, nếu có nhu cầu giao dịch lớn hơn, cũng ngay trên PV Mobie Banking, khách hàng sẽ có thể tiếp tục nâng hạn mức tiêu dùng lên tới 3 tỷ đồng/ngày.

Đến nay, nền tảng ngân hàng số của PVcomBank đã được phát triển với hơn 200 tính năng cùng hệ thống “Tư vấn trực tiếp”, phù hợp với nhu cầu ngày càng cao về giao dịch tài chính trên môi trường số của khách hàng. Nhờ đó, dù là thanh toán hóa đơn, gửi tiết kiệm, thanh toán qua QR code… khách hàng đều thực hiện một cách dễ dàng, nhanh chóng và hưởng nhiều ưu đãi vượt trội hơn so với các hình thức giao dịch trực tiếp tại quầy.

Tại PVcomBank, chuyển đổi số là chiến lược và tầm nhìn dài hạn, góp phần trong việc tối ưu sản phẩm dịch vụ, mang đến cho khách hàng những trải nghiệm về tiện ích khi giao dịch với ngân hàng. Số hóa và sự kết nối giữa hệ thống ngân hàng, các hệ sinh thái chung sẽ góp phần gia tăng lợi ích cho khách hàng, ngân hàng và nền kinh tế quốc gia.

P.V

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 83,000 85,000
AVPL/SJC HCM 83,000 85,000
AVPL/SJC ĐN 83,000 85,000
Nguyên liệu 9999 - HN 82,850 83,150
Nguyên liệu 999 - HN 82,750 83,050
AVPL/SJC Cần Thơ 83,000 85,000
Cập nhật: 15/10/2024 04:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 82.700 83.700
TPHCM - SJC 83.000 85.000
Hà Nội - PNJ 82.700 83.700
Hà Nội - SJC 83.000 85.000
Đà Nẵng - PNJ 82.700 83.700
Đà Nẵng - SJC 83.000 85.000
Miền Tây - PNJ 82.700 83.700
Miền Tây - SJC 83.000 85.000
Giá vàng nữ trang - PNJ 82.700 83.700
Giá vàng nữ trang - SJC 83.000 85.000
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 82.700
Giá vàng nữ trang - SJC 83.000 85.000
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 82.700
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 82.600 83.400
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 82.520 83.320
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 81.670 82.670
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 75.990 76.490
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 61.300 62.700
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 55.460 56.860
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 52.960 54.360
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 49.620 51.020
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 47.540 48.940
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 33.440 34.840
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 30.030 31.430
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 26.270 27.670
Cập nhật: 15/10/2024 04:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 8,205 8,375
Trang sức 99.9 8,195 8,365
NL 99.99 8,275
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 8,225
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 8,295 8,385
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 8,295 8,385
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 8,295 8,385
Miếng SJC Thái Bình 8,300 8,500
Miếng SJC Nghệ An 8,300 8,500
Miếng SJC Hà Nội 8,300 8,500
Cập nhật: 15/10/2024 04:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,293.61 16,458.19 16,986.79
CAD 17,569.25 17,746.72 18,316.70
CHF 28,211.94 28,496.91 29,412.16
CNY 3,421.14 3,455.70 3,566.69
DKK - 3,569.92 3,706.76
EUR 26,439.60 26,706.67 27,890.30
GBP 31,592.47 31,911.58 32,936.50
HKD 3,114.90 3,146.36 3,247.41
INR - 294.60 306.38
JPY 160.56 162.18 169.90
KRW 15.83 17.59 19.09
KWD - 80,922.77 84,160.92
MYR - 5,722.93 5,847.95
NOK - 2,267.28 2,363.62
RUB - 246.76 273.17
SAR - 6,597.54 6,861.54
SEK - 2,343.37 2,442.95
SGD 18,525.15 18,712.28 19,313.27
THB 660.34 733.71 761.83
USD 24,630.00 24,660.00 25,020.00
Cập nhật: 15/10/2024 04:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 24,630.00 24,650.00 24,990.00
EUR 26,563.00 26,670.00 27,788.00
GBP 31,760.00 31,888.00 32,878.00
HKD 3,128.00 3,141.00 3,246.00
CHF 28,358.00 28,472.00 29,367.00
JPY 162.31 162.96 170.38
AUD 16,382.00 16,448.00 16,957.00
SGD 18,656.00 18,731.00 19,282.00
THB 726.00 729.00 762.00
CAD 17,670.00 17,741.00 18,276.00
NZD 14,866.00 15,371.00
KRW 17.57 19.37
Cập nhật: 15/10/2024 04:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 24665 24665 25025
AUD 16363 16463 17026
CAD 17667 17767 18318
CHF 28496 28526 29320
CNY 0 3474.2 0
CZK 0 1028 0
DKK 0 3644 0
EUR 26708 26808 27681
GBP 31943 31993 33095
HKD 0 3180 0
JPY 163.33 163.83 170.34
KHR 0 6.032 0
KRW 0 18.1 0
LAK 0 1.0501 0
MYR 0 6104 0
NOK 0 2300 0
NZD 0 14921 0
PHP 0 420 0
SEK 0 2395 0
SGD 18629 18759 19497
THB 0 693.1 0
TWD 0 768 0
XAU 8300000 8300000 8500000
XBJ 7700000 7700000 8200000
Cập nhật: 15/10/2024 04:00