Top 10 game có thưởng khi tải về - game bài đổi thưởng trực tuyến

PVcomBank miễn, giảm phí chuyển tiền quốc tế cho khách hàng cá nhân

08:46 | 24/04/2023

2,823 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Với 5,3 triệu người Việt Nam đang sinh sống, làm việc và học tập tại hơn 130 quốc gia, vùng lãnh thổ trên thế giới, nhu cầu chuyển tiền quốc tế của người dân ngày càng tăng cao. Nắm bắt được nhu cầu đó, PVcomBank triển khai gói “Chuyển tiền quốc tế” với nhiều ưu đãi nhằm tối ưu chi phí cho khách hàng trong bối cảnh kinh tế thị trường gặp nhiều khó khăn.
PVcomBank miễn, giảm phí chuyển tiền quốc tế cho khách hàng cá nhân

Từ nay đến hết 30/6/2023, PVcomBank triển khai chương trình “Chọn là yêu - Chuyển là miễn phí” với những ưu đãi hấp dẫn về phí dành cho các khách hàng cá nhân sử dụng dịch vụ chuyển tiền quốc tế.

Theo đó, trong 2 “ngày vàng” mỗi thứ 3 và thứ 5 hàng tuần, các khách hàng cá nhân mua ngoại tệ theo tỷ giá niêm yết của PVcomBank để chuyển tiền đi quốc tế sẽ được miễn phí chuyển tiền của PVcomBank và điện phí. Các khách hàng mới và khách hàng có mã Cif nhưng chưa thực hiện giao dịch chuyển tiền đi quốc tế trong khoảng thời gian từ 01/01/2022 - 31/01/2023 cũng sẽ được miễn phí chuyển tiền của PVcomBank và điện phí cho 03 giao dịch đầu tiên trong thời gian diễn ra chương trình.

Chương trình được PVcomBank áp dụng cho mọi mục đích chuyển tiền đi quốc tế của khách hàng như: du học, chuyển tiền trợ cấp thân nhân, chuyển tiền định cư, chuyển tiền chữa bệnh ở nước ngoài, chuyển tiền du lịch/công tác nước ngoài, chuyển tiền thừa kế, chuyển tiền thu nhập hợp pháp của cá nhân người nước ngoài… cũng như phục vụ đa dạng các loại ngoại tệ.

Khách hàng truy cập chuyên trang: để tham khảo, điền biểu mẫu thông tin và nhận tư vấn sử dụng dịch vụ hiệu quả nhất. Với đội ngũ kinh doanh chuyên nghiệp, PVcomBank luôn sẵn sàng phục vụ từ tư vấn miễn phí cho tới sự hỗ trợ thực hiện các thủ tục chuyển tiền quốc tế đến nhiều quốc gia trên thế giới một cách nhanh chóng nhất.

Với vị thế, uy tín trên thị trường trong nước và quốc tế, PVcomBank được nhiều định chế tài chính trên thế giới tin tưởng, cấp hạn mức tín dụng để phục vụ đa dạng nhu cầu của khách hàng. Tỷ giá cạnh tranh cùng hạn mức chuyển tiền cao trên thị trường, PVcomBank cam kết mang tới giá trị cao nhất trong từng giao dịch, chính xác, an toàn, giảm thiểu tối đa những rủi ro cho khách hàng và Ngân hàng. Việc ứng dụng công nghệ hiện đại giúp tỷ lệ điện chuẩn xử lý tự động của PVcomBank luôn đạt hơn 99%.

P.V

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 82,000 84,000
AVPL/SJC HCM 82,000 84,000
AVPL/SJC ĐN 82,000 84,000
Nguyên liệu 9999 - HN 82,650 82,900
Nguyên liệu 999 - HN 82,550 82,800
AVPL/SJC Cần Thơ 82,000 84,000
Cập nhật: 08/10/2024 00:47
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 82.700 83.600
TPHCM - SJC 82.000 84.000
Hà Nội - PNJ 82.700 83.600
Hà Nội - SJC 82.000 84.000
Đà Nẵng - PNJ 82.700 83.600
Đà Nẵng - SJC 82.000 84.000
Miền Tây - PNJ 82.700 83.600
Miền Tây - SJC 82.000 84.000
Giá vàng nữ trang - PNJ 82.700 83.600
Giá vàng nữ trang - SJC 82.000 84.000
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 82.700
Giá vàng nữ trang - SJC 82.000 84.000
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 82.700
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 82.600 83.400
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 82.520 83.320
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 81.670 82.670
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 75.990 76.490
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 61.300 62.700
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 55.460 56.860
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 52.960 54.360
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 49.620 51.020
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 47.540 48.940
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 33.440 34.840
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 30.030 31.430
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 26.270 27.670
Cập nhật: 08/10/2024 00:47
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 8,190 8,360
Trang sức 99.9 8,180 8,350
NL 99.99 8,230
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 8,210
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 8,280 8,370
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 8,280 8,370
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 8,280 8,370
Miếng SJC Thái Bình 8,200 8,400
Miếng SJC Nghệ An 8,200 8,400
Miếng SJC Hà Nội 8,200 8,400
Cập nhật: 08/10/2024 00:47
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 82,000 84,000
SJC 5c 82,000 84,020
SJC 2c, 1C, 5 phân 82,000 84,030
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 82,000 83,300
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 82,000 83,400
Nữ Trang 99.99% 81,950 83,000
Nữ Trang 99% 80,178 82,178
Nữ Trang 68% 54,096 56,596
Nữ Trang 41.7% 32,264 34,764
Cập nhật: 08/10/2024 00:47

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,467.24 16,633.58 17,167.80
CAD 17,835.20 18,015.36 18,593.95
CHF 28,236.47 28,521.69 29,437.72
CNY 3,451.10 3,485.96 3,597.92
DKK - 3,590.39 3,728.01
EUR 26,571.32 26,839.72 28,029.23
GBP 31,784.37 32,105.43 33,136.55
HKD 3,118.28 3,149.78 3,250.94
INR - 295.14 306.94
JPY 161.63 163.26 171.03
KRW 15.96 17.73 19.24
KWD - 81,061.30 84,304.94
MYR - 5,764.16 5,890.08
NOK - 2,283.17 2,380.19
RUB - 248.93 275.58
SAR - 6,601.08 6,865.22
SEK - 2,348.27 2,448.06
SGD 18,573.84 18,761.45 19,364.01
THB 656.65 729.61 757.58
USD 24,640.00 24,670.00 25,030.00
Cập nhật: 08/10/2024 00:47
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 24,640.00 24,660.00 25,000.00
EUR 26,714.00 26,821.00 27,941.00
GBP 31,976.00 32,104.00 33,096.00
HKD 3,132.00 3,145.00 3,250.00
CHF 28,403.00 28,517.00 29,413.00
JPY 163.41 164.07 171.59
AUD 16,580.00 16,647.00 17,159.00
SGD 18,701.00 18,776.00 19,330.00
THB 722.00 725.00 757.00
CAD 17,943.00 18,015.00 18,562.00
NZD 15,059.00 15,566.00
KRW 17.66 19.48
Cập nhật: 08/10/2024 00:47
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 24670 24670 25030
AUD 16524 16624 17186
CAD 17931 18031 18582
CHF 28527 28557 29351
CNY 0 3503.8 0
CZK 0 1028 0
DKK 0 3644 0
EUR 26785 26885 27757
GBP 32063 32113 33215
HKD 0 3180 0
JPY 164.35 164.85 171.36
KHR 0 6.032 0
KRW 0 18.3 0
LAK 0 1.0501 0
MYR 0 6104 0
NOK 0 2325 0
NZD 0 15069 0
PHP 0 420 0
SEK 0 2395 0
SGD 18666 18796 19522
THB 0 686.7 0
TWD 0 768 0
XAU 8200000 8200000 8400000
XBJ 7700000 7700000 8100000
Cập nhật: 08/10/2024 00:47