Top 10 game có thưởng khi tải về - game bài đổi thưởng trực tuyến

PVcomBank đẩy mạnh ưu đãi bảo hiểm cho chủ thẻ tín dụng

16:16 | 18/06/2021

Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Nắm bắt nhu cầu sử dụng các dịch vụ bảo hiểm tăng cao từ khách hàng, PVcomBank áp dụng hàng loạt ưu đãi về bảo hiểm cho chủ thẻ tín dụng: tặng gói bảo hiểm khi mở thẻ, hoàn phí bảo hiểm khi thanh toán, trả phí bảo hiểm theo hình thức trả góp lãi suất 0%, giảm trực tiếp 5% giá trị hợp đồng...

Trong bối cảnh dịch bệnh phức tạp, rủi ro về sức khỏe leo thang bởi những yếu tố tác động ngoại cảnh như môi trường, giao thông, thực phẩm v.v..., nhiều người dân đã chủ động hơn trong việc tiếp cận các sản phẩm bảo hiểm. Nắm bắt nhu cầu đó, Ngân hàng TMCP Đại Chúng Việt Nam (PVcomBank) triển khai rất nhiều ưu đãi đặc biệt dành tặng cho các chủ thẻ PVcomBank Mastercard.

Hàng loạt ưu đãi tặng kèm khi mở và thanh toán qua thẻ

Thay vì đóng phí bảo hiểm bằng tiền mặt, việc sử dụng thẻ tín dụng để thanh toán không chỉ là cách tận dụng nguồn vốn miễn phí (lên tới 55 ngày) từ ngân hàng một cách thông minh, mà hơn thế, khách hàng còn được hưởng nhiều quyền lợi có giá trị lớn từ các chính sách ưu đãi đi kèm.

Cụ thể, PVcomBank dành tặng khách hàng chương trình "Mở thẻ đặc quyền – An yên cuộc sống" với ưu đãi hấp dẫn, mang đến giải pháp chi tiêu thông minh cho người tiêu dùng. Theo đó, các khách hàng có hợp đồng BHNT Prudential phát hành thông qua hệ thống PVcomBank khi kích hoạt thẻ PVcomBank Mastercard trong thời gian khuyến mại sẽ được tặng ngay gói bảo hiểm Ung thư vú có quyền lợi bảo vệ lên tới 50 triệu đồng. Phần quà đặc biệt này chính là “tấm khiên” vững chắc mà PVcomBank muốn dành tặng cho tất cả các khách hàng của mình nhằm bảo vệ những rủi ro có thể gặp phải trong tương lai, giúp khách hàng có thể an tâm tận hưởng cuộc sống hoặc dành tặng cho những người phụ nữ thân yêu như một món quà đầy ý nghĩa.

Hơn thế nữa, từ nay đến hết 29/8/2021, các chủ thẻ tín dụng khi thanh toán phí tái tục bảo hiểm qua thẻ PVcomBank Mastercard cũng sẽ được hoàn phí lên tới 1 triệu đồng vào tài khoản. Những lợi ích tặng kèm này giúp người dùng có thể tiết kiệm rất nhiều chi phí mà vẫn có thể đảm bảo thậm chí gia tăng quyền lợi khi mua bảo hiểm.

PVcomBank đẩy mạnh ưu đãi bảo hiểm cho chủ thẻ tín dụng
PVcomBank đẩy mạnh ưu đãi bảo hiểm cho chủ thẻ tín dụng

Hỗ trợ khách hàng mua bảo hiểm với giải pháp trả góp 0%

Bên cạnh các ưu đãi trực tiếp, PVcomBank còn hỗ trợ khách hàng với giải pháp thanh toán trả góp qua thẻ tín dụng với rất nhiều lợi ích. Khách hàng có thể lựa chọn hình thức trả góp với lãi suất chỉ 0% trong thời gian lên tới 9 tháng hoặc sẽ được giảm trực tiếp tới 5% giá trị hợp đồng bảo hiểm Prudential phát hành tại PVcomBank trong kỳ đóng phí đầu tiên khi thanh toán qua thẻ PVcomBank Mastercard.

Với những giải pháp tài chính hấp dẫn này, PVcomBank mong muốn đồng hành, chia sẻ mọi khó khăn cùng khách hàng, đem đến cho người dùng các giải pháp tài chính bảo vệ sức khỏe dài lâu, dự phòng rủi ro hiệu quả mà bớt lo lắng các vấn đề về chi phí.

Có thể thấy, với sự hỗ trợ tài chính từ thẻ tín dụng, giờ đây người tiêu dùng đã có thể an tâm sở hữu cho mình những sản phẩm bảo vệ sức khỏe cùng nhiều quyền lợi hấp dẫn. Sự song hành đặc biệt này đã và đang đem đến những giá trị vượt trội về mặt tài chính đồng thời tạo nên giải pháp tối ưu giúp người tiêu dùng an tâm hơn trong cuộc sống.

P.V

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 80,000 83,500
AVPL/SJC HCM 80,000 83,500
AVPL/SJC ĐN 80,000 83,500
Nguyên liệu 9999 - HN 81,000 81,900
Nguyên liệu 999 - HN 80,900 81,800
AVPL/SJC Cần Thơ 80,000 83,500
Cập nhật: 17/11/2024 03:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 80.900 82.600
TPHCM - SJC 80.000 83.500
Hà Nội - PNJ 80.900 82.600
Hà Nội - SJC 80.000 83.500
Đà Nẵng - PNJ 80.900 82.600
Đà Nẵng - SJC 80.000 83.500
Miền Tây - PNJ 80.900 82.600
Miền Tây - SJC 80.000 83.500
Giá vàng nữ trang - PNJ 80.900 82.600
Giá vàng nữ trang - SJC 80.000 83.500
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 80.900
Giá vàng nữ trang - SJC 80.000 83.500
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 80.900
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 80.800 81.600
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 80.720 81.520
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 79.880 80.880
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 74.350 74.850
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 59.950 61.350
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 54.240 55.640
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 51.790 53.190
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 48.530 49.930
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 46.490 47.890
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 32.700 34.100
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 29.350 30.750
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 25.680 27.080
Cập nhật: 17/11/2024 03:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 8,020 8,280
Trang sức 99.9 8,010 8,270
NL 99.99 8,045
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 8,010
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 8,110 8,290
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 8,110 8,290
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 8,110 8,290
Miếng SJC Thái Bình 8,030 8,350
Miếng SJC Nghệ An 8,030 8,350
Miếng SJC Hà Nội 8,030 8,350
Cập nhật: 17/11/2024 03:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 15,965.78 16,127.05 16,644.42
CAD 17,607.85 17,785.71 18,356.29
CHF 27,830.10 28,111.22 29,013.05
CNY 3,425.24 3,459.84 3,570.83
DKK - 3,521.01 3,655.85
EUR 26,070.92 26,334.26 27,500.42
GBP 31,340.05 31,656.61 32,672.19
HKD 3,180.68 3,212.80 3,315.87
INR - 299.93 311.92
JPY 156.74 158.32 165.85
KRW 15.62 17.36 18.84
KWD - 82,452.28 85,748.60
MYR - 5,601.59 5,723.76
NOK - 2,233.34 2,328.16
RUB - 242.93 268.92
SAR - 6,748.19 6,996.23
SEK - 2,264.05 2,360.17
SGD 18,402.38 18,588.26 19,184.59
THB 642.56 713.95 741.29
USD 25,160.00 25,190.00 25,512.00
Cập nhật: 17/11/2024 03:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,200.00 25,212.00 25,512.00
EUR 26,197.00 26,302.00 27,381.00
GBP 31,523.00 31,650.00 32,588.00
HKD 3,196.00 3,209.00 3,310.00
CHF 27,965.00 28,077.00 28,907.00
JPY 158.28 158.92 165.62
AUD 16,062.00 16,127.00 16,607.00
SGD 18,516.00 18,590.00 19,093.00
THB 706.00 709.00 739.00
CAD 17,717.00 17,788.00 18,284.00
NZD 14,586.00 15,066.00
KRW 17.30 18.98
Cập nhật: 17/11/2024 03:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25268 25268 25512
AUD 16072 16172 16735
CAD 17725 17825 18376
CHF 28192 28222 29016
CNY 0 3477.7 0
CZK 0 1028 0
DKK 0 3648 0
EUR 26375 26475 27350
GBP 31631 31681 32784
HKD 0 3240 0
JPY 160.44 160.94 167.45
KHR 0 6.032 0
KRW 0 17.8 0
LAK 0 1.095 0
MYR 0 5952 0
NOK 0 2294 0
NZD 0 14709 0
PHP 0 407 0
SEK 0 2336 0
SGD 18551 18681 19402
THB 0 673.8 0
TWD 0 782 0
XAU 8150000 8150000 8350000
XBJ 7700000 7700000 8300000
Cập nhật: 17/11/2024 03:00