Top 10 game có thưởng khi tải về - game bài đổi thưởng trực tuyến

PVcomBank cung cấp dịch vụ thu hộ hóa đơn nước cho CANTHOWASSCO

15:06 | 17/06/2022

8,448 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Ngày 16/6/2022, Ngân hàng TMCP Đại Chúng Việt Nam (PVcomBank) và Công ty Cổ phần Cấp thoát nước Cần Thơ (CANTHOWASSCO) đã chính thức ký kết hợp tác chiến lược. Theo đó, PVcomBank sẽ là đơn vị cung cấp kênh thu hộ hóa đơn nước hàng tháng, giúp gia tăng tiện ích cho khách hàng, giảm tải áp lực cho đội ngũ kế toán và nhân sự của CANTHOWASSCO.
PVcomBank cung cấp dịch vụ thu hộ hóa đơn nước cho CANTHOWASSCO
PVcomBank và CANTHOWASSCO chính thức trở thành đối tác chiến lược.

Tại Cần thơ, CANTHOWASSCO được biết đến là nhà cung cấp nước sạch lớn nhất với công suất lên tới hàng trăm nghìn m3 nước/ngày đêm, góp phần quan trọng trong việc đảm bảo và nâng cao chất lượng sinh hoạt cho người dân.

CANTHOWASSCO cho biết, hàng tháng đơn vị cần đội ngũ nhân viên rất lớn, đến từng hộ gia đình để thu hóa đơn tiền nước. Chưa kể, các yếu tố khách quan như thời tiết, tình hình hoạt động xã hội, chủ hộ vắng mặt… cũng gây cản trở lớn để các nhân viên hoàn thành tiến độ, gián tiếp ảnh hưởng tới nguồn nước sinh hoạt của người dân. Ngoài ra, bộ phận kế toán cũng gặp nhiều khó khăn trong việc thống kê, kiểm đếm các khoản thu vào của Công ty. Bởi vậy, CANTHOWASSCO đã kết nối và hợp tác cùng PVcomBank nhằm mở rộng kênh thu hóa đơn nước, mang đến nhiều tiện ích, sự chủ động cho khách hàng và giúp đơn vị tiết kiệm được chi phí nhân công, giảm tải áp lực cho đội ngũ kế toán.

Theo thỏa thuận hợp tác, PVcomBank sẽ cung cấp dịch vụ thu hộ đối với các hóa đơn nước của CANTHOWASSCO qua các kênh trực tuyến (ứng dụng PV-Mobile Banking, Ngân hàng trực tuyến PV-Online Banking) và trực tiếp (tại chi nhánh hoặc phòng giao dịch của PVcomBank). Khách hàng chỉ cần truy cập vào PV-Mobile Banking hoặc PV-Online Banking là có thể chủ động thanh toán các hóa đơn nước cho gia đình mình và người thân. Hoặc thông qua tính năng thanh toán tự động, khách hàng có thể chủ động ủy thác cho PVcomBank thanh toán hóa đơn hàng tháng, tránh bị thiếu sót hoặc bỏ lỡ thời gian thanh toán theo quy định.

Với những tài khoản chưa đăng ký sử dụng dịch vụ trên PV-Mobile Banking hoặc PV-Online Banking, khách hàng có thể tới các chi nhánh, phòng giao dịch gần nhất của PVcomBank để nộp tiền vào tài khoản của CANTHOWASSCO hoặc ủy thác cho Ngân hàng thực hiện trích nợ tự động, thu tiền hóa đơn theo đúng thời hạn quy định hàng tháng.

Chia sẻ về những ưu điểm mà dịch vụ của PVcomBank mang lại, đại diện của Ngân hàng cho biết: “Lấy công nghệ hiện đại, nhân sự chuyên nghiệp làm nền tảng, PVcomBank đang từng bước cụ thể hóa mục tiêu đẩy mạnh số hóa sản phẩm dịch vụ, hướng tới hình ảnh ngân hàng hiện đại, chuyên nghiệp. Và việc hợp tác cùng CANTHOWASSCO để mang tới dịch vụ thu hộ hóa đơn nước trên cả 2 kênh trực tuyến (gồm ứng dụng PV-Mobile Banking, Ngân hàng trực tuyến PV-Online Banking) và kênh trực tiếp (qua các Phòng Giao dịch/Chi nhánh) cũng không nằm ngoài mục tiêu trên của PVcomBank”

Trên hành trình hướng đến mục tiêu số hóa sản phẩm tài chính, PVcomBank chú trọng việc ứng dụng công nghệ nhằm nâng cao chất lượng dịch vụ, tối ưu hóa lợi ích và nâng tầm trải nghiệm cho khách hàng. Việc hợp tác cùng CANTHOWASSCO không những mang đến nhiều lợi ích cho các bên, từ nhà cung cấp cho đến người dân mà còn tiếp tục khẳng định uy tín, vị thế của PVcomBank tại Cần Thơ nói riêng, khu vực Tây Nam Bộ nói chung.

P.V

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 83,000 85,000
AVPL/SJC HCM 83,000 85,000
AVPL/SJC ĐN 83,000 85,000
Nguyên liệu 9999 - HN 82,850 83,150
Nguyên liệu 999 - HN 82,750 83,050
AVPL/SJC Cần Thơ 83,000 85,000
Cập nhật: 15/10/2024 06:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 82.700 83.700
TPHCM - SJC 83.000 85.000
Hà Nội - PNJ 82.700 83.700
Hà Nội - SJC 83.000 85.000
Đà Nẵng - PNJ 82.700 83.700
Đà Nẵng - SJC 83.000 85.000
Miền Tây - PNJ 82.700 83.700
Miền Tây - SJC 83.000 85.000
Giá vàng nữ trang - PNJ 82.700 83.700
Giá vàng nữ trang - SJC 83.000 85.000
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 82.700
Giá vàng nữ trang - SJC 83.000 85.000
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 82.700
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 82.600 83.400
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 82.520 83.320
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 81.670 82.670
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 75.990 76.490
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 61.300 62.700
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 55.460 56.860
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 52.960 54.360
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 49.620 51.020
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 47.540 48.940
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 33.440 34.840
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 30.030 31.430
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 26.270 27.670
Cập nhật: 15/10/2024 06:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 8,205 8,375
Trang sức 99.9 8,195 8,365
NL 99.99 8,275
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 8,225
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 8,295 8,385
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 8,295 8,385
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 8,295 8,385
Miếng SJC Thái Bình 8,300 8,500
Miếng SJC Nghệ An 8,300 8,500
Miếng SJC Hà Nội 8,300 8,500
Cập nhật: 15/10/2024 06:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,293.61 16,458.19 16,986.79
CAD 17,569.25 17,746.72 18,316.70
CHF 28,211.94 28,496.91 29,412.16
CNY 3,421.14 3,455.70 3,566.69
DKK - 3,569.92 3,706.76
EUR 26,439.60 26,706.67 27,890.30
GBP 31,592.47 31,911.58 32,936.50
HKD 3,114.90 3,146.36 3,247.41
INR - 294.60 306.38
JPY 160.56 162.18 169.90
KRW 15.83 17.59 19.09
KWD - 80,922.77 84,160.92
MYR - 5,722.93 5,847.95
NOK - 2,267.28 2,363.62
RUB - 246.76 273.17
SAR - 6,597.54 6,861.54
SEK - 2,343.37 2,442.95
SGD 18,525.15 18,712.28 19,313.27
THB 660.34 733.71 761.83
USD 24,630.00 24,660.00 25,020.00
Cập nhật: 15/10/2024 06:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 24,630.00 24,650.00 24,990.00
EUR 26,563.00 26,670.00 27,788.00
GBP 31,760.00 31,888.00 32,878.00
HKD 3,128.00 3,141.00 3,246.00
CHF 28,358.00 28,472.00 29,367.00
JPY 162.31 162.96 170.38
AUD 16,382.00 16,448.00 16,957.00
SGD 18,656.00 18,731.00 19,282.00
THB 726.00 729.00 762.00
CAD 17,670.00 17,741.00 18,276.00
NZD 14,866.00 15,371.00
KRW 17.57 19.37
Cập nhật: 15/10/2024 06:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 24665 24665 25025
AUD 16363 16463 17026
CAD 17667 17767 18318
CHF 28496 28526 29320
CNY 0 3474.2 0
CZK 0 1028 0
DKK 0 3644 0
EUR 26708 26808 27681
GBP 31943 31993 33095
HKD 0 3180 0
JPY 163.33 163.83 170.34
KHR 0 6.032 0
KRW 0 18.1 0
LAK 0 1.0501 0
MYR 0 6104 0
NOK 0 2300 0
NZD 0 14921 0
PHP 0 420 0
SEK 0 2395 0
SGD 18629 18759 19497
THB 0 693.1 0
TWD 0 768 0
XAU 8300000 8300000 8500000
XBJ 7700000 7700000 8200000
Cập nhật: 15/10/2024 06:00