Top 10 game có thưởng khi tải về - game bài đổi thưởng trực tuyến

PV Power ký kết hợp đồng hạn mức tín dụng với Eximbank

10:24 | 02/10/2018

1,617 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Ngày 2/10, tại Hà Nội, Tổng Công ty Điện lực Dầu khí Việt Nam - CTCP (PV Power) đã tổ chức Lễ ký hợp đồng hạn mức tín dụng 1.000 tỷ đồng với Ngân hàng TMCP Xuất nhập khẩu Việt Nam (Eximbank).  

Tới dự buổi lễ về phía Eximbank có ông Lê Văn Quyết, Thành viên HĐQT kiêm Tổng giám đốc Eximbank; ông Hoàng Tuấn Khải, Thành viên HĐQT cùng các thành viên Ban Điều hành, Trưởng Văn phòng đại diện Eximbank tại Hà Nội và các Giám đốc chi nhánh Eximbank tại Hà Nội.

pv power ky ket hop dong han muc tin dung voi eximbank
Phó Tổng giám đốc PV Power Nguyễn Duy Giang và Phó Tổng giám đốc Eximbank Võ Quang Hiển ký kết hợp đồng

Về phía PV Power có ông Hồ Công Kỳ, Bí thư Đảng ủy, Chủ tịch HĐQT Tổng Công ty cùng các lãnh đạo trong HĐQT, Ban Tổng giám đốc, đại diện lãnh đạo các Ban chuyên môn/Văn phòng Tổng công ty.

Trải qua hơn 11 năm hình thành và phát triển, đặc biệt là bước chuyển mình sang mô hình công ty cổ phần vào tháng 7/2018, PV Power hiện là Tổng công ty phát điện lớn thứ 2 cả nước, trực tiếp quản lý vận hành 8 nhà máy điện với tổng công suất lắp đặt 4208,2 MW, sản lượng phát điện khoảng 21 tỷ kWh/năm, chiếm 12% thị phần toàn hệ thống.

pv power ky ket hop dong han muc tin dung voi eximbank
Chủ tịch HĐQT PV Power Hồ Công Kỳ phát biểu tại lễ ký

Phát biểu tại lễ ký, Chủ tịch HĐQT PV Power Hồ Công Kỳ nhấn mạnh, cùng với các hoạt động sản xuất kinh doanh điện năng, các hoạt động tài chính của PV Power luôn được chú trọng. Các dự án của Tổng công ty luôn là những dự án hấp dẫn các tổ chức tín dụng trong nước và quốc tế. Bên cạnh các nguồn vốn dài hạn cho các dự án, PV Power luôn chủ động tìm kiếm các nguồn vốn ngắn hạn cạnh tranh trên thị trường để đảm bảo thường xuyên khả năng thanh toán.

Chủ tịch HĐQT Hồ Công Kỳ tin tưởng lễ ký kết hợp đồng hạn mức tín dụng 1.000 tỷ đồng giữa PV Power và Eximbank là bước khởi đầu để mở ra con đường hợp tác lâu dài, sâu rộng giữa hai bên.

pv power ky ket hop dong han muc tin dung voi eximbank
Tổng giám đốc Eximbank Lê Văn Quyết phát biểu tại lễ ký

Tổng giám đốc Eximbank Lê Văn Quyết chia sẻ, Eximbank là một trong những ngân hàng TMCP có năng lực tài chính mạnh, có mạng lưới hoạt động rộng khắp trên địa bàn cả nước, cung cấp các sản phẩm dịch vụ tài chính đồng bộ, đa dạng và có tính cạnh tranh cao. Tổng giám đốc Lê Văn Quyết tin tưởng sự hợp tác giữa PV Power và Eximbank sẽ ngày càng phát triển và lớn mạnh.

pv power ky ket hop dong han muc tin dung voi eximbank PVN bổ nhiệm Tổng giám đốc PV Power làm Phó Tổng giám đốc Tập đoàn
pv power ky ket hop dong han muc tin dung voi eximbank PV Power làm việc với ADB và EVN Finance
pv power ky ket hop dong han muc tin dung voi eximbank PV Power: Cổ phiếu dậy sóng, 8 tháng đầu năm thực hiện 73% chỉ tiêu doanh thu

Hiền Anh

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 78,500 80,500
AVPL/SJC HCM 78,500 80,500
AVPL/SJC ĐN 78,500 80,500
Nguyên liệu 9999 - HN 77,400 77,550
Nguyên liệu 999 - HN 77,300 77,450
AVPL/SJC Cần Thơ 78,500 80,500
Cập nhật: 08/09/2024 12:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 77.200 78.400
TPHCM - SJC 78.500 80.500
Hà Nội - PNJ 77.200 78.400
Hà Nội - SJC 78.500 80.500
Đà Nẵng - PNJ 77.200 78.400
Đà Nẵng - SJC 78.500 80.500
Miền Tây - PNJ 77.200 78.400
Miền Tây - SJC 78.500 80.500
Giá vàng nữ trang - PNJ 77.200 78.400
Giá vàng nữ trang - SJC 78.500 80.500
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 77.200
Giá vàng nữ trang - SJC 78.500 80.500
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 77.200
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 77.100 77.900
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 77.020 77.820
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 76.220 77.220
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 70.960 71.460
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 57.180 58.580
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 51.720 53.120
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 49.390 50.790
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 46.270 47.670
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 44.320 45.720
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 31.160 32.560
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 27.960 29.360
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 24.460 25.860
Cập nhật: 08/09/2024 12:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,645 7,820
Trang sức 99.9 7,635 7,810
NL 99.99 7,650
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,650
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,750 7,860
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,750 7,860
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,750 7,860
Miếng SJC Thái Bình 7,850 8,050
Miếng SJC Nghệ An 7,850 8,050
Miếng SJC Hà Nội 7,850 8,050
Cập nhật: 08/09/2024 12:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 78,500 80,500
SJC 5c 78,500 80,520
SJC 2c, 1C, 5 phân 78,500 80,530
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 77,300 78,600
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 77,300 78,700
Nữ Trang 99.99% 77,200 78,200
Nữ Trang 99% 75,426 77,426
Nữ Trang 68% 50,831 53,331
Nữ Trang 41.7% 30,263 32,763
Cập nhật: 08/09/2024 12:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,138.45 16,301.47 16,825.30
CAD 17,766.85 17,946.31 18,522.99
CHF 28,510.62 28,798.61 29,724.01
CNY 3,400.75 3,435.10 3,546.01
DKK - 3,598.10 3,736.07
EUR 26,648.94 26,918.12 28,111.57
GBP 31,610.56 31,929.86 32,955.89
HKD 3,076.58 3,107.66 3,207.52
INR - 292.40 304.11
JPY 167.72 169.42 177.53
KRW 16.02 17.80 19.41
KWD - 80,376.60 83,594.21
MYR - 5,624.37 5,747.33
NOK - 2,271.17 2,367.72
RUB - 260.11 287.95
SAR - 6,535.14 6,796.75
SEK - 2,356.22 2,456.39
SGD 18,476.10 18,662.72 19,262.43
THB 648.49 720.54 748.17
USD 24,400.00 24,430.00 24,770.00
Cập nhật: 08/09/2024 12:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 24,500.00 24,510.00 24,850.00
EUR 26,884.00 26,992.00 28,112.00
GBP 31,902.00 32,030.00 33,021.00
HKD 3,102.00 3,114.00 3,219.00
CHF 28,698.00 28,813.00 29,716.00
JPY 167.85 168.52 176.38
AUD 16,305.00 16,370.00 16,878.00
SGD 18,633.00 18,708.00 19,262.00
THB 716.00 719.00 751.00
CAD 17,937.00 18,009.00 18,559.00
NZD 15,101.00 15,608.00
KRW 17.74 19.59
Cập nhật: 08/09/2024 12:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 24440 24440 24770
AUD 16373 16423 16933
CAD 18033 18083 18534
CHF 28949 28999 29566
CNY 0 3438 0
CZK 0 1060 0
DKK 0 3713 0
EUR 27081 27131 27833
GBP 32153 32203 32870
HKD 0 3185 0
JPY 170.18 170.68 176.2
KHR 0 6.032 0
KRW 0 18.3 0
LAK 0 1.015 0
MYR 0 5887 0
NOK 0 2368 0
NZD 0 15116 0
PHP 0 410 0
SEK 0 2400 0
SGD 18739 18789 19351
THB 0 694.3 0
TWD 0 772 0
XAU 7950000 7950000 8050000
XBJ 7300000 7300000 7620000
Cập nhật: 08/09/2024 12:00