Top 10 game có thưởng khi tải về - game bài đổi thưởng trực tuyến

PV Power ký kết hợp đồng hạn mức tín dụng với Eximbank

10:24 | 02/10/2018

1,669 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Ngày 2/10, tại Hà Nội, Tổng Công ty Điện lực Dầu khí Việt Nam - CTCP (PV Power) đã tổ chức Lễ ký hợp đồng hạn mức tín dụng 1.000 tỷ đồng với Ngân hàng TMCP Xuất nhập khẩu Việt Nam (Eximbank).  

Tới dự buổi lễ về phía Eximbank có ông Lê Văn Quyết, Thành viên HĐQT kiêm Tổng giám đốc Eximbank; ông Hoàng Tuấn Khải, Thành viên HĐQT cùng các thành viên Ban Điều hành, Trưởng Văn phòng đại diện Eximbank tại Hà Nội và các Giám đốc chi nhánh Eximbank tại Hà Nội.

pv power ky ket hop dong han muc tin dung voi eximbank
Phó Tổng giám đốc PV Power Nguyễn Duy Giang và Phó Tổng giám đốc Eximbank Võ Quang Hiển ký kết hợp đồng

Về phía PV Power có ông Hồ Công Kỳ, Bí thư Đảng ủy, Chủ tịch HĐQT Tổng Công ty cùng các lãnh đạo trong HĐQT, Ban Tổng giám đốc, đại diện lãnh đạo các Ban chuyên môn/Văn phòng Tổng công ty.

Trải qua hơn 11 năm hình thành và phát triển, đặc biệt là bước chuyển mình sang mô hình công ty cổ phần vào tháng 7/2018, PV Power hiện là Tổng công ty phát điện lớn thứ 2 cả nước, trực tiếp quản lý vận hành 8 nhà máy điện với tổng công suất lắp đặt 4208,2 MW, sản lượng phát điện khoảng 21 tỷ kWh/năm, chiếm 12% thị phần toàn hệ thống.

pv power ky ket hop dong han muc tin dung voi eximbank
Chủ tịch HĐQT PV Power Hồ Công Kỳ phát biểu tại lễ ký

Phát biểu tại lễ ký, Chủ tịch HĐQT PV Power Hồ Công Kỳ nhấn mạnh, cùng với các hoạt động sản xuất kinh doanh điện năng, các hoạt động tài chính của PV Power luôn được chú trọng. Các dự án của Tổng công ty luôn là những dự án hấp dẫn các tổ chức tín dụng trong nước và quốc tế. Bên cạnh các nguồn vốn dài hạn cho các dự án, PV Power luôn chủ động tìm kiếm các nguồn vốn ngắn hạn cạnh tranh trên thị trường để đảm bảo thường xuyên khả năng thanh toán.

Chủ tịch HĐQT Hồ Công Kỳ tin tưởng lễ ký kết hợp đồng hạn mức tín dụng 1.000 tỷ đồng giữa PV Power và Eximbank là bước khởi đầu để mở ra con đường hợp tác lâu dài, sâu rộng giữa hai bên.

pv power ky ket hop dong han muc tin dung voi eximbank
Tổng giám đốc Eximbank Lê Văn Quyết phát biểu tại lễ ký

Tổng giám đốc Eximbank Lê Văn Quyết chia sẻ, Eximbank là một trong những ngân hàng TMCP có năng lực tài chính mạnh, có mạng lưới hoạt động rộng khắp trên địa bàn cả nước, cung cấp các sản phẩm dịch vụ tài chính đồng bộ, đa dạng và có tính cạnh tranh cao. Tổng giám đốc Lê Văn Quyết tin tưởng sự hợp tác giữa PV Power và Eximbank sẽ ngày càng phát triển và lớn mạnh.

pv power ky ket hop dong han muc tin dung voi eximbank PVN bổ nhiệm Tổng giám đốc PV Power làm Phó Tổng giám đốc Tập đoàn
pv power ky ket hop dong han muc tin dung voi eximbank PV Power làm việc với ADB và EVN Finance
pv power ky ket hop dong han muc tin dung voi eximbank PV Power: Cổ phiếu dậy sóng, 8 tháng đầu năm thực hiện 73% chỉ tiêu doanh thu

Hiền Anh

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 85,000 87,000
AVPL/SJC HCM 85,000 87,000
AVPL/SJC ĐN 85,000 87,000
Nguyên liệu 9999 - HN 85,500 85,800
Nguyên liệu 999 - HN 85,400 85,700
AVPL/SJC Cần Thơ 85,000 87,000
Cập nhật: 24/11/2024 21:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 85.500 86.800
TPHCM - SJC 85.000 87.000
Hà Nội - PNJ 85.500 86.800
Hà Nội - SJC 85.000 87.000
Đà Nẵng - PNJ 85.500 86.800
Đà Nẵng - SJC 85.000 87.000
Miền Tây - PNJ 85.500 86.800
Miền Tây - SJC 85.000 87.000
Giá vàng nữ trang - PNJ 85.500 86.800
Giá vàng nữ trang - SJC 85.000 87.000
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 85.500
Giá vàng nữ trang - SJC 85.000 87.000
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 85.500
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 85.400 86.200
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 85.310 86.110
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 84.440 85.440
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 78.560 79.060
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 63.400 64.800
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 57.370 58.770
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 54.780 56.180
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 51.330 52.730
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 49.180 50.580
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 34.610 36.010
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 31.080 32.480
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 27.200 28.600
Cập nhật: 24/11/2024 21:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 8,470 8,670
Trang sức 99.9 8,460 8,660
NL 99.99 8,490
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 8,460
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 8,560 8,680
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 8,560 8,680
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 8,560 8,680
Miếng SJC Thái Bình 8,530 8,700
Miếng SJC Nghệ An 8,530 8,700
Miếng SJC Hà Nội 8,530 8,700
Cập nhật: 24/11/2024 21:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,046.60 16,208.68 16,728.64
CAD 17,687.79 17,866.46 18,439.60
CHF 27,837.96 28,119.15 29,021.19
CNY 3,419.82 3,454.37 3,565.18
DKK - 3,476.18 3,609.29
EUR 25,732.54 25,992.46 27,143.43
GBP 31,022.76 31,336.12 32,341.35
HKD 3,183.90 3,216.06 3,319.23
INR - 300.15 312.15
JPY 158.58 160.19 167.80
KRW 15.64 17.37 18.85
KWD - 82,362.07 85,654.62
MYR - 5,628.28 5,751.02
NOK - 2,235.02 2,329.91
RUB - 235.29 260.47
SAR - 6,754.55 7,002.80
SEK - 2,238.05 2,333.07
SGD 18,377.68 18,563.31 19,158.80
THB 649.08 721.20 748.82
USD 25,170.00 25,200.00 25,509.00
Cập nhật: 24/11/2024 21:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,210.00 25,229.00 25,509.00
EUR 26,071.00 26,176.00 27,275.00
GBP 31,364.00 31,490.00 32,451.00
HKD 3,198.00 3,211.00 3,315.00
CHF 28,106.00 28,219.00 29,078.00
JPY 160.79 161.44 168.44
AUD 16,242.00 16,307.00 16,802.00
SGD 18,536.00 18,610.00 19,128.00
THB 712.00 715.00 746.00
CAD 17,850.00 17,922.00 18,438.00
NZD 14,619.00 15,111.00
KRW 17.40 19.11
Cập nhật: 24/11/2024 21:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25343 25343 25509
AUD 16149 16249 16817
CAD 17801 17901 18456
CHF 28210 28240 29034
CNY 0 3472.2 0
CZK 0 1011 0
DKK 0 3579 0
EUR 26021 26121 26996
GBP 31338 31388 32504
HKD 0 3266 0
JPY 161.72 162.22 168.77
KHR 0 6.032 0
KRW 0 17.9 0
LAK 0 1.11 0
MYR 0 5869 0
NOK 0 2284 0
NZD 0 14634 0
PHP 0 407 0
SEK 0 2300 0
SGD 18474 18604 19335
THB 0 679.9 0
TWD 0 779 0
XAU 8500000 8500000 8700000
XBJ 8000000 8000000 8700000
Cập nhật: 24/11/2024 21:00