Top 10 game có thưởng khi tải về - game bài đổi thưởng trực tuyến

PV GAS muốn tăng tỷ lệ vốn góp tại PVGAS South lên 51%

15:00 | 08/04/2019

Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Vừa qua, HĐQT Tổng Công ty Khí Việt Nam - CTCP (PV GAS, MCK: GAS) đã chấp thuận chủ trương tăng tỷ lệ vốn góp của PV GAS tại Công ty Cổ phần Kinh doanh khí miền Nam (PVGAS South, MCK: PGS) lên 51% vốn điều lệ của PVGAS South.    
pv gas muon tang ty le von gop tai pvgas south len 51PV GAS đẩy mạnh thực hiện chiến lược kinh doanh bán lẻ LPG
pv gas muon tang ty le von gop tai pvgas south len 51“Robot Gas” - giải pháp an toàn, tiện dụng trong sử dụng gas gia đình
pv gas muon tang ty le von gop tai pvgas south len 51PV Gas South đẩy mạnh quảng bá app “Gọi Gas” và công nghệ truy xuất nguồn gốc

Hiện PVGAS South có 50 triệu cổ phiếu niêm yết và lưu hành, tương đương mức vốn điều lệ 500 tỷ đồng. Trong cơ cấu cổ đông của PVGAS South, PV GAS là cổ đông lớn nhất với 35,26% vốn, tương ứng sở hữu 176,3 triệu cổ phiếu. Như vậy, để tăng sở hữu lên 51% vốn, PV GAS sẽ phải mua vào 7,87 triệu cổ phiếu PGS.

Trên thị trường chứng khoán, cổ phiếu PGS đang tích lũy quanh vùng giá 35.000 đồng/cổ phiếu. Tạm tính theo vùng giá này, PV GAS có thể sẽ góp thêm hơn 275 tỷ đồng đầu tư mua cổ phiếu PGS để tăng tỷ lệ sở hữu.

pv gas muon tang ty le von gop tai pvgas south len 51
Trạm chiết nạp của PVGAS South

Năm 2018, PVGAS South cung cấp ra thị trường 302.943 tấn LPG, bằng 102% kế hoạch năm, tăng 7% so với thực hiện 2017 (sản lượng bán lẻ 189.320 tấn, bằng 96% kế hoạch năm, tăng 8,6% so với thực hiện năm 2017, chiếm 35% thị phần miền Nam và Nam Trung Bộ).

Cùng với hoạt động kinh doanh sản phẩm CNG và sản xuất bình khí… tổng doanh thu của PVGAS South đạt 6.598 tỷ đồng, bằng 111% kế hoạch năm; lợi nhuận trước thuế đạt 137 tỷ đồng, bằng 101% kế hoạch năm (tương đương thực hiện năm 2017); đơn vị có tỷ suất lợi nhuận trước thuế/vốn điều lệ đạt 27,4%, lợi nhuận về đích trước kế hoạch năm 2 tháng.

Trong mục tiêu phát triển của mình, PVGAS South định hướng phát triển kinh doanh LPG, CNG và LNG chuyên nghiệp trở thành thương hiệu dẫn đầu tại thị trường Việt Nam và khu vực. Phấn đấu đến năm 2020, sản lượng LPG đạt mức 300.000 tấn/năm, chiếm 40% thị phần phía Nam; sản lượng CNG đạt mức 150.000.000 m3/năm, chiếm 60% thị phần CNG khu vực phía Nam; Tỷ suất lợi nhuận sau thuế/vốn điều lệ trung bình trên 20%/năm.

M.P

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 80,000 83,500
AVPL/SJC HCM 80,000 83,500
AVPL/SJC ĐN 80,000 83,500
Nguyên liệu 9999 - HN 81,000 81,900
Nguyên liệu 999 - HN 80,900 81,800
AVPL/SJC Cần Thơ 80,000 83,500
Cập nhật: 17/11/2024 20:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 80.900 82.600
TPHCM - SJC 80.000 83.500
Hà Nội - PNJ 80.900 82.600
Hà Nội - SJC 80.000 83.500
Đà Nẵng - PNJ 80.900 82.600
Đà Nẵng - SJC 80.000 83.500
Miền Tây - PNJ 80.900 82.600
Miền Tây - SJC 80.000 83.500
Giá vàng nữ trang - PNJ 80.900 82.600
Giá vàng nữ trang - SJC 80.000 83.500
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 80.900
Giá vàng nữ trang - SJC 80.000 83.500
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 80.900
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 80.800 81.600
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 80.720 81.520
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 79.880 80.880
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 74.350 74.850
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 59.950 61.350
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 54.240 55.640
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 51.790 53.190
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 48.530 49.930
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 46.490 47.890
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 32.700 34.100
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 29.350 30.750
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 25.680 27.080
Cập nhật: 17/11/2024 20:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 8,020 8,280
Trang sức 99.9 8,010 8,270
NL 99.99 8,045
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 8,010
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 8,110 8,290
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 8,110 8,290
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 8,110 8,290
Miếng SJC Thái Bình 8,030 8,350
Miếng SJC Nghệ An 8,030 8,350
Miếng SJC Hà Nội 8,030 8,350
Cập nhật: 17/11/2024 20:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 15,965.78 16,127.05 16,644.42
CAD 17,607.85 17,785.71 18,356.29
CHF 27,830.10 28,111.22 29,013.05
CNY 3,425.24 3,459.84 3,570.83
DKK - 3,521.01 3,655.85
EUR 26,070.92 26,334.26 27,500.42
GBP 31,340.05 31,656.61 32,672.19
HKD 3,180.68 3,212.80 3,315.87
INR - 299.93 311.92
JPY 156.74 158.32 165.85
KRW 15.62 17.36 18.84
KWD - 82,452.28 85,748.60
MYR - 5,601.59 5,723.76
NOK - 2,233.34 2,328.16
RUB - 242.93 268.92
SAR - 6,748.19 6,996.23
SEK - 2,264.05 2,360.17
SGD 18,402.38 18,588.26 19,184.59
THB 642.56 713.95 741.29
USD 25,160.00 25,190.00 25,512.00
Cập nhật: 17/11/2024 20:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,200.00 25,212.00 25,512.00
EUR 26,197.00 26,302.00 27,381.00
GBP 31,523.00 31,650.00 32,588.00
HKD 3,196.00 3,209.00 3,310.00
CHF 27,965.00 28,077.00 28,907.00
JPY 158.28 158.92 165.62
AUD 16,062.00 16,127.00 16,607.00
SGD 18,516.00 18,590.00 19,093.00
THB 706.00 709.00 739.00
CAD 17,717.00 17,788.00 18,284.00
NZD 14,586.00 15,066.00
KRW 17.30 18.98
Cập nhật: 17/11/2024 20:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25268 25268 25512
AUD 16072 16172 16735
CAD 17725 17825 18376
CHF 28192 28222 29016
CNY 0 3477.7 0
CZK 0 1028 0
DKK 0 3648 0
EUR 26375 26475 27350
GBP 31631 31681 32784
HKD 0 3240 0
JPY 160.44 160.94 167.45
KHR 0 6.032 0
KRW 0 17.8 0
LAK 0 1.095 0
MYR 0 5952 0
NOK 0 2294 0
NZD 0 14709 0
PHP 0 407 0
SEK 0 2336 0
SGD 18551 18681 19402
THB 0 673.8 0
TWD 0 782 0
XAU 8150000 8150000 8350000
XBJ 7700000 7700000 8300000
Cập nhật: 17/11/2024 20:00