Top 10 game có thưởng khi tải về - game bài đổi thưởng trực tuyến

PV GAS muốn tăng tỷ lệ vốn góp tại PVGAS South lên 51%

15:00 | 08/04/2019

542 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Vừa qua, HĐQT Tổng Công ty Khí Việt Nam - CTCP (PV GAS, MCK: GAS) đã chấp thuận chủ trương tăng tỷ lệ vốn góp của PV GAS tại Công ty Cổ phần Kinh doanh khí miền Nam (PVGAS South, MCK: PGS) lên 51% vốn điều lệ của PVGAS South.    
pv gas muon tang ty le von gop tai pvgas south len 51PV GAS đẩy mạnh thực hiện chiến lược kinh doanh bán lẻ LPG
pv gas muon tang ty le von gop tai pvgas south len 51“Robot Gas” - giải pháp an toàn, tiện dụng trong sử dụng gas gia đình
pv gas muon tang ty le von gop tai pvgas south len 51PV Gas South đẩy mạnh quảng bá app “Gọi Gas” và công nghệ truy xuất nguồn gốc

Hiện PVGAS South có 50 triệu cổ phiếu niêm yết và lưu hành, tương đương mức vốn điều lệ 500 tỷ đồng. Trong cơ cấu cổ đông của PVGAS South, PV GAS là cổ đông lớn nhất với 35,26% vốn, tương ứng sở hữu 176,3 triệu cổ phiếu. Như vậy, để tăng sở hữu lên 51% vốn, PV GAS sẽ phải mua vào 7,87 triệu cổ phiếu PGS.

Trên thị trường chứng khoán, cổ phiếu PGS đang tích lũy quanh vùng giá 35.000 đồng/cổ phiếu. Tạm tính theo vùng giá này, PV GAS có thể sẽ góp thêm hơn 275 tỷ đồng đầu tư mua cổ phiếu PGS để tăng tỷ lệ sở hữu.

pv gas muon tang ty le von gop tai pvgas south len 51
Trạm chiết nạp của PVGAS South

Năm 2018, PVGAS South cung cấp ra thị trường 302.943 tấn LPG, bằng 102% kế hoạch năm, tăng 7% so với thực hiện 2017 (sản lượng bán lẻ 189.320 tấn, bằng 96% kế hoạch năm, tăng 8,6% so với thực hiện năm 2017, chiếm 35% thị phần miền Nam và Nam Trung Bộ).

Cùng với hoạt động kinh doanh sản phẩm CNG và sản xuất bình khí… tổng doanh thu của PVGAS South đạt 6.598 tỷ đồng, bằng 111% kế hoạch năm; lợi nhuận trước thuế đạt 137 tỷ đồng, bằng 101% kế hoạch năm (tương đương thực hiện năm 2017); đơn vị có tỷ suất lợi nhuận trước thuế/vốn điều lệ đạt 27,4%, lợi nhuận về đích trước kế hoạch năm 2 tháng.

Trong mục tiêu phát triển của mình, PVGAS South định hướng phát triển kinh doanh LPG, CNG và LNG chuyên nghiệp trở thành thương hiệu dẫn đầu tại thị trường Việt Nam và khu vực. Phấn đấu đến năm 2020, sản lượng LPG đạt mức 300.000 tấn/năm, chiếm 40% thị phần phía Nam; sản lượng CNG đạt mức 150.000.000 m3/năm, chiếm 60% thị phần CNG khu vực phía Nam; Tỷ suất lợi nhuận sau thuế/vốn điều lệ trung bình trên 20%/năm.

M.P

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 78,500 80,500
AVPL/SJC HCM 78,500 80,500
AVPL/SJC ĐN 78,500 80,500
Nguyên liệu 9999 - HN 77,400 77,550
Nguyên liệu 999 - HN 77,300 77,450
AVPL/SJC Cần Thơ 78,500 80,500
Cập nhật: 09/09/2024 04:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 77.200 78.400
TPHCM - SJC 78.500 80.500
Hà Nội - PNJ 77.200 78.400
Hà Nội - SJC 78.500 80.500
Đà Nẵng - PNJ 77.200 78.400
Đà Nẵng - SJC 78.500 80.500
Miền Tây - PNJ 77.200 78.400
Miền Tây - SJC 78.500 80.500
Giá vàng nữ trang - PNJ 77.200 78.400
Giá vàng nữ trang - SJC 78.500 80.500
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 77.200
Giá vàng nữ trang - SJC 78.500 80.500
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 77.200
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 77.100 77.900
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 77.020 77.820
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 76.220 77.220
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 70.960 71.460
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 57.180 58.580
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 51.720 53.120
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 49.390 50.790
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 46.270 47.670
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 44.320 45.720
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 31.160 32.560
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 27.960 29.360
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 24.460 25.860
Cập nhật: 09/09/2024 04:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,645 7,820
Trang sức 99.9 7,635 7,810
NL 99.99 7,650
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,650
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,750 7,860
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,750 7,860
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,750 7,860
Miếng SJC Thái Bình 7,850 8,050
Miếng SJC Nghệ An 7,850 8,050
Miếng SJC Hà Nội 7,850 8,050
Cập nhật: 09/09/2024 04:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 78,500 80,500
SJC 5c 78,500 80,520
SJC 2c, 1C, 5 phân 78,500 80,530
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 77,300 78,600
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 77,300 78,700
Nữ Trang 99.99% 77,200 78,200
Nữ Trang 99% 75,426 77,426
Nữ Trang 68% 50,831 53,331
Nữ Trang 41.7% 30,263 32,763
Cập nhật: 09/09/2024 04:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,138.45 16,301.47 16,825.30
CAD 17,766.85 17,946.31 18,522.99
CHF 28,510.62 28,798.61 29,724.01
CNY 3,400.75 3,435.10 3,546.01
DKK - 3,598.10 3,736.07
EUR 26,648.94 26,918.12 28,111.57
GBP 31,610.56 31,929.86 32,955.89
HKD 3,076.58 3,107.66 3,207.52
INR - 292.40 304.11
JPY 167.72 169.42 177.53
KRW 16.02 17.80 19.41
KWD - 80,376.60 83,594.21
MYR - 5,624.37 5,747.33
NOK - 2,271.17 2,367.72
RUB - 260.11 287.95
SAR - 6,535.14 6,796.75
SEK - 2,356.22 2,456.39
SGD 18,476.10 18,662.72 19,262.43
THB 648.49 720.54 748.17
USD 24,400.00 24,430.00 24,770.00
Cập nhật: 09/09/2024 04:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 24,500.00 24,510.00 24,850.00
EUR 26,884.00 26,992.00 28,112.00
GBP 31,902.00 32,030.00 33,021.00
HKD 3,102.00 3,114.00 3,219.00
CHF 28,698.00 28,813.00 29,716.00
JPY 167.85 168.52 176.38
AUD 16,305.00 16,370.00 16,878.00
SGD 18,633.00 18,708.00 19,262.00
THB 716.00 719.00 751.00
CAD 17,937.00 18,009.00 18,559.00
NZD 15,101.00 15,608.00
KRW 17.74 19.59
Cập nhật: 09/09/2024 04:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 24440 24440 24770
AUD 16373 16423 16933
CAD 18033 18083 18534
CHF 28949 28999 29566
CNY 0 3438 0
CZK 0 1060 0
DKK 0 3713 0
EUR 27081 27131 27833
GBP 32153 32203 32870
HKD 0 3185 0
JPY 170.18 170.68 176.2
KHR 0 6.032 0
KRW 0 18.3 0
LAK 0 1.015 0
MYR 0 5887 0
NOK 0 2368 0
NZD 0 15116 0
PHP 0 410 0
SEK 0 2400 0
SGD 18739 18789 19351
THB 0 694.3 0
TWD 0 772 0
XAU 7950000 7950000 8050000
XBJ 7300000 7300000 7620000
Cập nhật: 09/09/2024 04:00