Top 10 game có thưởng khi tải về - game bài đổi thưởng trực tuyến

Phí BOT trên quốc lộ 1 có thể giảm 10 – 14% từ 10/9

18:39 | 05/09/2016

255 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Bộ Tài chính đã lên phương án dự kiến giảm mức phí đường bộ tại 5 trạm thu phí trên quốc lộ 1 với mức giảm khoảng 10 – 14%.
tin nhap 20160905183327
Trạm thu phí Quán Hàu.

Theo đó, Bộ Tài chính dự kiến giảm mức phí đường bộ tại 5 trạm thu phí là trạm thu phí tại Km604+700 quốc lộ 1(tỉnh Quảng Bình); trạm Quán Hàu (tỉnh Quảng Bình); trạm thu phí tại Km763+800 quốc lộ 1 (tỉnh Quảng Trị); trạm thu phí tại Km943+975 quốc lộ 1 (tỉnh Quảng Nam) và trạm thu phí tại Km1212+550 quốc lộ 1 (tỉnh Bình Định).

Mức giảm dự kiến được Bộ Tài chính đưa ra là:

Với xe có tải trọng từ 10 – 18 tấn và xe chở hàng bằng container 20 fit: Mức thu phí mới với vé lượt là 120.000 đồng/vé thay vì 140.000 đồng/vé như hiện tại; vé tháng, vé quý lần lượt là 3,6 triệu đồng và 9,72 triệu đồng thay vì 4,2 triệu đồng/vé tháng và 11,34 triệu đồng/vé quý như hiện nay.

Với xe tải có tải trọng từ 18 tấn trở lên và xe chở hàng bằng container 40 fit: Mức thu phí dự kiến sẽ giảm từ 200.000 đồng/vé xuống 180.000 đồng/vé/lượt; vé tháng và vé quý theo dự thảo đưa ra ở mức 5,4 triệu đồng/vé và 14,58 triệu đồng/vé.

Cũng theo Bộ Tài chính thì các mức điều chỉnh trên dự kiến sẽ áp dụng từ ngày 10/9 đối với thu vé theo lượt và từ ngày 1/10 đối với thu vé tháng, vé quý.

Được biết, trước đó, tại buổi họp báo Chính phủ thường kỳ tháng 7/2016, trước câu hỏi của báo giới về việc Chính phủ chỉ đạo rà soát phí BOT với mức giảm có thể từ 10 – 20%, Thứ trưởng Bộ Tài chính Vũ Thị Mai thông tin: Ngày 16/5, Chính phủ đã ban hành Nghị quyết 35, trong đó có nội dung giao 2 Bộ Tài chính và Giao thông vận tải phối hợp thực hiện điều chỉnh mức phí đường bộ BOT cho phù hợp hơn. Ngay sau khi Nghị quyết được ban hành, Bộ Tài chính đã họp với Bộ Giao thông vận tải và sau đó, trên cơ sở thảo luận, Bộ Giao thông vận tỉa đã có văn bản.

Tiếp theo, trên cơ sở thống nhất với Bộ Giao thông vận tải, Bộ Tài chính đã báo cáo Thủ tướng về phương án giảm phí BOT. Theo đề xuất này, việc giảm phí được đề xuất mức 10-15% cho nhóm 4 (xe tải có tải trọng 10-18 tấn, xe container 20 feet), nhóm 5 (xe tải 18 tấn trở lên, xe container trên 40 feet) tại các trạm có mức thu tối đa khung tại Thông tư số 159/2013/TT-BTC (mức thu cao nhất là 200.000 đồng/lượt). Đây là những loại xe phục vụ sản xuất, kinh doanh.

Đồng thời giảm 10-20% phí với nhóm xe dưới 12 chỗ và xe đến 30 chỗ ngồi là 45.000 đồng tại 5 trạm đã thu phí mức cao nhất. Công văn cũng nêu các trạm phải rà soát nguyên tắc cũng như trình tự thực hiện.

Hải Anh

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 87,000 89,000
AVPL/SJC HCM 87,000 89,000
AVPL/SJC ĐN 87,000 89,000
Nguyên liệu 9999 - HN 87,300 ▲600K 87,700 ▲600K
Nguyên liệu 999 - HN 87,200 ▲600K 87,600 ▲600K
AVPL/SJC Cần Thơ 87,000 89,000
Cập nhật: 23/10/2024 13:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 87.000 ▲700K 88.100 ▲500K
TPHCM - SJC 87.000 89.000
Hà Nội - PNJ 87.000 ▲700K 88.100 ▲500K
Hà Nội - SJC 87.000 89.000
Đà Nẵng - PNJ 87.000 ▲700K 88.100 ▲500K
Đà Nẵng - SJC 87.000 89.000
Miền Tây - PNJ 87.000 ▲700K 88.100 ▲500K
Miền Tây - SJC 87.000 89.000
Giá vàng nữ trang - PNJ 87.000 ▲700K 88.100 ▲500K
Giá vàng nữ trang - SJC 87.000 89.000
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 87.000 ▲700K
Giá vàng nữ trang - SJC 87.000 89.000
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 87.000 ▲700K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 86.900 ▲700K 87.700 ▲700K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 86.810 ▲700K 87.610 ▲700K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 85.920 ▲690K 86.920 ▲690K
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 79.930 ▲640K 80.430 ▲640K
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 64.530 ▲530K 65.930 ▲530K
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 58.390 ▲480K 59.790 ▲480K
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 55.760 ▲460K 57.160 ▲460K
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 52.250 ▲430K 53.650 ▲430K
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 50.060 ▲410K 51.460 ▲410K
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 35.230 ▲290K 36.630 ▲290K
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 31.640 ▲260K 33.040 ▲260K
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 27.690 ▲230K 29.090 ▲230K
Cập nhật: 23/10/2024 13:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 8,640 ▲60K 8,830 ▲60K
Trang sức 99.9 8,630 ▲60K 8,820 ▲60K
NL 99.99 8,705 ▲60K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 8,660 ▲60K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 8,730 ▲60K 8,840 ▲60K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 8,730 ▲60K 8,840 ▲60K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 8,730 ▲60K 8,840 ▲60K
Miếng SJC Thái Bình 8,700 8,900
Miếng SJC Nghệ An 8,700 8,900
Miếng SJC Hà Nội 8,700 8,900
Cập nhật: 23/10/2024 13:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,533.18 16,700.18 17,235.92
CAD 17,921.28 18,102.31 18,683.02
CHF 28,588.03 28,876.79 29,803.15
CNY 3,473.45 3,508.54 3,621.09
DKK - 3,611.83 3,750.14
EUR 26,735.45 27,005.51 28,201.35
GBP 32,135.05 32,459.65 33,500.94
HKD 3,187.32 3,219.51 3,322.79
INR - 301.45 313.50
JPY 161.78 163.42 171.19
KRW 15.89 17.65 19.16
KWD - 82,786.75 86,096.32
MYR - 5,795.92 5,922.33
NOK - 2,279.11 2,375.87
RUB - 252.65 279.69
SAR - 6,750.45 7,020.32
SEK - 2,360.78 2,461.01
SGD 18,812.65 19,002.68 19,612.28
THB 668.33 742.59 771.02
USD 25,190.00 25,220.00 25,462.00
Cập nhật: 23/10/2024 13:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,200.00 25,222.00 25,462.00
EUR 26,866.00 26,974.00 28,060.00
GBP 32,319.00 32,449.00 33,397.00
HKD 3,201.00 3,214.00 3,316.00
CHF 28,748.00 28,863.00 29,710.00
JPY 163.70 164.36 171.46
AUD 16,616.00 16,683.00 17,170.00
SGD 18,923.00 18,999.00 19,519.00
THB 736.00 739.00 770.00
CAD 18,026.00 18,098.00 18,607.00
NZD 15,070.00 15,556.00
KRW 17.59 19.32
Cập nhật: 23/10/2024 13:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25230 25230 25462
AUD 16616 16716 17278
CAD 18022 18122 18673
CHF 28888 28918 29712
CNY 0 3525.7 0
CZK 0 1030 0
DKK 0 3638 0
EUR 26971 27071 27944
GBP 32466 32516 33619
HKD 0 3220 0
JPY 164.26 164.76 171.28
KHR 0 6.032 0
KRW 0 17.9 0
LAK 0 1.054 0
MYR 0 5974 0
NOK 0 2304 0
NZD 0 15146 0
PHP 0 408 0
SEK 0 2395 0
SGD 18891 19021 19744
THB 0 700.2 0
TWD 0 772 0
XAU 8800000 8800000 9000000
XBJ 7900000 7900000 8500000
Cập nhật: 23/10/2024 13:00