Top 10 game có thưởng khi tải về - game bài đổi thưởng trực tuyến

Phấn đấu năm 2050, sân bay Nội Bài đạt 100 triệu hành khách/năm

10:20 | 27/09/2022

Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Văn phòng Chính phủ vừa có văn bản 303/TB-VPCP ngày 26/9/2022 thông báo kết luận của Phó Thủ tướng Chính phủ Lê Văn Thành tại cuộc họp Quy hoạch Cảng hàng không quốc tế Nội Bài thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050.
Phấn đấu năm 2050, sân bay Nội Bài đạt 100 triệu hành khách/năm
Cảng hàng không quốc tế Nội Bài

Trong giai đoạn vừa qua, tốc độ tăng trưởng của ngành hàng không rất nhanh. Theo quy hoạch hiện tại (Quyết định số 590/QĐ-TTg ngày 20/5/2008 của Thủ tướng Chính phủ), Cảng hàng không quốc tế Nội Bài có công suất đến năm 2020 là 20-25 triệu hành khách/năm, định hướng sau năm 2020 là 50 triệu hành khách/năm. Năm 2019 Cảng hàng không quốc tế Nội Bài đã phục vụ hơn 29 triệu hành khách/năm. Nếu không kịp thời quy hoạch, đầu tư mở rộng sẽ không đáp ứng được nhu cầu, gây ùn tắc, quá tải. Do đó cần quan tâm đầu tư sớm, đáp ứng tăng trưởng của thị trường.

Sân bay Nội Bài có vị trí thuận lợi, là cửa ngõ Thủ đô đón khách quốc tế đến bằng đường hàng không, do đó, cần xác định quan điểm đầu tư Cảng hàng không quốc tế Nội Bài với quy mô lớn, hiện đại, tầm cỡ quốc tế, có tầm nhìn xa, khẳng định vị thế đất nước và là công trình bền đẹp để lại cho mai sau.

Các bộ, ngành đều nhất trí với phương án đề xuất quy hoạch Cảng hàng không quốc tế Nội Bài, quy mô đến năm 2050 đạt khoảng 100 triệu hành khách/năm và 5 triệu tấn hàng hóa/năm, phương án quy hoạch phải phục vụ cho phát triển lâu dài của Cảng hàng không quốc tế Nội Bài và phù hợp với Quy hoạch tổng thể phát triển hệ thống cảng hàng không, sân bay toàn quốc thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 đã được Hội đồng thẩm định thông qua.

Phó Thủ tướng Chính phủ Lê Văn Thành chỉ đạo, đây là công trình trọng điểm, do đó yêu cầu quá trình triển khai phải chặt chẽ về pháp lý.

Bộ Quốc phòng sớm có văn bản gửi Bộ Giao thông vận tải về phương án quy hoạch Cảng hàng không quốc tế Nội Bài, đặc biệt là việc sử dụng đất quốc phòng.

Tổng công ty Cảng hàng không Việt Nam (ACV) khẩn trương triển khai công tác chuẩn bị đầu tư, báo cáo cấp có thẩm quyền xem xét, phê duyệt chủ trương đầu tư theo quy định; phấn đấu khởi công công trình vào năm 2025.

Sân bay Nội Bài, Tân Sơn Nhất

Sân bay Nội Bài, Tân Sơn Nhất "căng như dây đàn" trong ngày nghỉ cuối cùng

Hôm nay (3/5) - ngày cuối cùng của dịp nghỉ lễ 30/4-1/5, dự kiến gần 74.000 hành khách qua sân bay Nội Bài - Hà Nội, sân bay Tân Sơn Nhất - TPHCM sẽ đón hơn 100.000 người đến/đi.

P.V

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 87,500 89,500
AVPL/SJC HCM 87,500 89,500
AVPL/SJC ĐN 87,500 89,500
Nguyên liệu 9999 - HN 87,900 ▼100K 88,300 ▼100K
Nguyên liệu 999 - HN 87,800 ▼100K 88,200 ▼100K
AVPL/SJC Cần Thơ 87,500 89,500
Cập nhật: 02/11/2024 19:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 88.000 89.150
TPHCM - SJC 87.500 89.500
Hà Nội - PNJ 88.000 89.150
Hà Nội - SJC 87.500 89.500
Đà Nẵng - PNJ 88.000 89.150
Đà Nẵng - SJC 87.500 89.500
Miền Tây - PNJ 88.000 89.150
Miền Tây - SJC 87.500 89.500
Giá vàng nữ trang - PNJ 88.000 89.150
Giá vàng nữ trang - SJC 87.500 89.500
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 88.000
Giá vàng nữ trang - SJC 87.500 89.500
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 88.000
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 87.900 88.700
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 87.810 88.610
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 86.910 87.910
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 80.850 81.350
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 65.280 66.680
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 59.070 60.470
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 56.410 57.810
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 52.860 54.260
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 50.640 52.040
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 35.650 37.050
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 32.010 33.410
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 28.020 29.420
Cập nhật: 02/11/2024 19:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 8,710 8,900 ▼10K
Trang sức 99.9 8,700 8,890 ▼10K
NL 99.99 8,740 ▼20K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 8,730
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 8,800 8,910 ▼10K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 8,800 8,910 ▼10K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 8,800 8,910 ▼10K
Miếng SJC Thái Bình 8,750 8,950
Miếng SJC Nghệ An 8,750 8,950
Miếng SJC Hà Nội 8,750 8,950
Cập nhật: 02/11/2024 19:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,175.04 16,338.42 16,862.69
CAD 17,693.89 17,872.61 18,446.11
CHF 28,395.84 28,682.66 29,603.03
CNY 3,459.46 3,494.40 3,606.53
DKK - 3,616.27 3,754.78
EUR 26,771.11 27,041.53 28,239.20
GBP 31,800.55 32,121.77 33,152.49
HKD 3,168.93 3,200.93 3,303.65
INR - 300.09 312.09
JPY 159.91 161.53 169.21
KRW 15.87 17.63 19.13
KWD - 82,255.58 85,544.62
MYR - 5,716.20 5,840.91
NOK - 2,251.43 2,347.03
RUB - 247.98 274.52
SAR - 6,715.37 6,983.88
SEK - 2,317.22 2,415.61
SGD 18,614.60 18,802.62 19,405.96
THB 659.61 732.90 760.97
USD 25,084.00 25,114.00 25,454.00
Cập nhật: 02/11/2024 19:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,130.00 25,144.00 25,454.00
EUR 26,988.00 27,096.00 28,194.00
GBP 32,026.00 32,155.00 33,112.00
HKD 3,189.00 3,202.00 3,305.00
CHF 28,741.00 28,856.00 29,717.00
JPY 162.13 162.78 169.84
AUD 16,333.00 16,399.00 16,889.00
SGD 18,786.00 18,861.00 19,384.00
THB 728.00 731.00 762.00
CAD 17,839.00 17,911.00 18,420.00
NZD 14,878.00 15,367.00
KRW 17.59 19.34
Cập nhật: 02/11/2024 19:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25126 25126 25454
AUD 16248 16348 16918
CAD 17804 17904 18455
CHF 28736 28766 29559
CNY 0 3514.7 0
CZK 0 1040 0
DKK 0 3670 0
EUR 27010 27110 27982
GBP 32149 32199 33302
HKD 0 3280 0
JPY 162.52 163.02 169.53
KHR 0 6.032 0
KRW 0 18 0
LAK 0 1.095 0
MYR 0 6027 0
NOK 0 2312 0
NZD 0 14883 0
PHP 0 415 0
SEK 0 2398 0
SGD 18702 18832 19564
THB 0 690.8 0
TWD 0 790 0
XAU 8750000 8750000 8950000
XBJ 8200000 8200000 8700000
Cập nhật: 02/11/2024 19:00