Top 10 game có thưởng khi tải về - game bài đổi thưởng trực tuyến

Nước Mỹ sắp “vỡ nợ”?

07:08 | 04/09/2020

Theo dõi PetroTimes trên
|
Nợ công của Mỹ dự kiến tăng mạnh lên mức 98% GDP trong tài khóa 2020, trước khi vượt mức 100% GDP trong tài khóa 2021 và lên tới 107% GDP trong tài khóa 2023, chạm mức cao nhất trong lịch sử.
Nước Mỹ sắp “vỡ nợ”? - 1
Bảng điện ghi nợ công Mỹ ở thành phố New York vào đầu năm 2019. Ảnh: AFP

Văn phòng Ngân sách Quốc hội Mỹ (CBO) ngày 2/9 (giờ địa phương) cho biết nợ chính phủ của Mỹ có thể vượt quy mô nền kinh tế nước này trong tài khóa 2021 (bắt đầu từ tháng 10/2020), và đây sẽ là mức cao nhất kể từ năm 1946.

Theo báo cáo cập nhật triển vọng ngân sách của CBO, nợ chính phủ của Mỹ dự kiến tăng mạnh lên mức tương đương 98% tổng sản phẩm quốc nội (GDP) của nước này trong tài khóa 2020. Đến năm 2021, nợ chính phủ của Mỹ sẽ bằng với 100% GDP và lên tới 107% GDP trong tài khóa 2023, mức cao nhất trong lịch sử nước này.

Tính đến cuối tháng 6/2020, tổng nợ Mỹ đã vượt ngưỡng 20,5 nghìn tỷ USD từ mức 17,7 nghìn tỷ USD, mức tăng ghi nhận 16,6% trong vòng chỉ 3 tháng, theo số liệu của Bộ Tài chính.

Trong cùng thời gian quý 2/2020, kinh tế suy giảm 9,5%, tỷ lệ nợ tính trên tổng GDP ước tính 105,5% từ mức 82% trong quý 1/2020.

Như vậy, nước Mỹ sẽ chính thức vào nhóm các nước có tỷ lệ nợ vượt quy mô kinh tế bao gồm Nhật, Italy và Hy Lạp.

Trong khi đó, CBO dự đoán thâm hụt ngân sách của Mỹ sẽ lên tới 3.300 tỷ USD trong tài khóa 2020, tương đương 16% GDP, mức cao nhất kể từ năm 1945.

Theo lý giải của giới chuyên gia, nguyên nhân trực tiếp của điều này chủ yếu do hoạt động kinh tế gián đoạn vì ảnh hưởng của dịch Covid-19 và các khoản chi để hỗ trợ nền kinh tế vượt qua giai đoạn khó khăn do dịch bệnh.

Nước Mỹ sắp “vỡ nợ”? - 2
Lần gần nhất nợ của Mỹ vượt tổng sản lượng kinh tế là vào năm 1946, khi đó nợ vượt mức 106% GDP sau khi chính phủ phải chi tiêu nhiều tiền để chấm dứt Chiến tranh Thế giới thứ II.

Các nhà hoạch định chính sách kinh tế đã so sánh cuộc chiến chống lại đại dịch Covid-19 với những nỗ lực trong chiến tranh của chính phủ. Từ tháng 3/2020 cho đến nay, chính phủ đã chi tiêu ra 2,7 nghìn tỷ USD để thử nghiệm và phát triển vắc xin, hỗ trợ cho các bệnh viện, trợ cấp cho doanh nghiệp, hộ gia đình và chính quyền các địa phương.

“Chúng ta nên bắt đầu lo lắng. Chúng ta đang nói về một mức nợ chưa từng có trong lịch sử hiện đại. Chúng ta chắc chắn đang tiến đến điểm không thể quay lại” - ông Atif Mian, Giáo sư kinh tế tại Đại học Prison nhận xét đầy bi quan về tình trạng nợ công của Mỹ.

Trước đó, theo báo cáo gần đây của công ty tư vấn và nghiên cứu thị trường BofA Global Research, tổng nợ của các doanh nghiệp Mỹ, dưới hình thức trái phiếu hoặc khoản vay, đang ở mức cao kỷ lục 10.500 tỷ USD, tăng gấp 30 lần so với mức tương ứng cách đây khoảng nửa thế kỷ.

Tính tới nay, khoản nợ lớn nhất thuộc về các công ty Mỹ có xếp hạng tín dụng về “cấp độ đầu tư” cao, từ AAA đến BBB, một phân khúc thị trường mà tổng giá trị các khoản vay đã tăng hơn gấp đôi trong thập kỷ qua, lên khoảng 7.200 tỷ USD.

Hương Vũ

Theo WSJ

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 87,000 89,000
AVPL/SJC HCM 87,000 89,000
AVPL/SJC ĐN 87,000 89,000
Nguyên liệu 9999 - HN 87,900 88,300
Nguyên liệu 999 - HN 87,800 88,200
AVPL/SJC Cần Thơ 87,000 89,000
Cập nhật: 25/10/2024 11:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 87.600 88.900
TPHCM - SJC 87.000 89.000
Hà Nội - PNJ 87.600 88.900
Hà Nội - SJC 87.000 89.000
Đà Nẵng - PNJ 87.600 88.900
Đà Nẵng - SJC 87.000 89.000
Miền Tây - PNJ 87.600 88.900
Miền Tây - SJC 87.000 89.000
Giá vàng nữ trang - PNJ 87.600 88.900
Giá vàng nữ trang - SJC 87.000 89.000
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 87.600
Giá vàng nữ trang - SJC 87.000 89.000
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 87.600
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 87.500 88.300
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 87.410 88.210
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 86.520 87.520
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 80.480 80.980
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 64.980 66.380
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 58.790 60.190
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 56.150 57.550
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 52.610 54.010
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 50.410 51.810
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 35.480 36.880
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 31.860 33.260
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 27.890 29.290
Cập nhật: 25/10/2024 11:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 8,690 8,890
Trang sức 99.9 8,680 8,880
NL 99.99 8,755
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 8,710
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 8,780 8,900
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 8,780 8,900
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 8,780 8,900
Miếng SJC Thái Bình 8,700 8,900
Miếng SJC Nghệ An 8,700 8,900
Miếng SJC Hà Nội 8,700 8,900
Cập nhật: 25/10/2024 11:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,413.74 16,579.54 17,111.42
CAD 17,870.98 18,051.49 18,630.60
CHF 28,582.01 28,870.71 29,796.91
CNY 3,477.10 3,512.22 3,624.90
DKK - 3,616.47 3,754.96
EUR 26,778.75 27,049.24 28,247.06
GBP 32,089.95 32,414.09 33,453.97
HKD 3,185.67 3,217.85 3,321.08
INR - 301.28 313.32
JPY 161.20 162.83 170.57
KRW 15.91 17.68 19.18
KWD - 82,829.76 86,141.17
MYR - 5,784.69 5,910.86
NOK - 2,275.52 2,372.13
RUB - 251.14 278.02
SAR - 6,744.06 7,013.68
SEK - 2,354.03 2,453.98
SGD 18,766.49 18,956.05 19,564.18
THB 666.41 740.46 768.81
USD 25,197.00 25,227.00 25,467.00
Cập nhật: 25/10/2024 11:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,215.00 25,227.00 25,467.00
EUR 26,937.00 27,045.00 28,132.00
GBP 32,302.00 32,432.00 33,379.00
HKD 3,203.00 3,216.00 3,317.00
CHF 28,757.00 28,872.00 29,719.00
JPY 163.10 163.76 170.80
AUD 16,526.00 16,592.00 17,078.00
SGD 18,904.00 18,980.00 19,499.00
THB 734.00 737.00 768.00
CAD 17,996.00 18,068.00 18,575.00
NZD 14,991.00 15,476.00
KRW 17.64 19.38
Cập nhật: 25/10/2024 11:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25200 25200 25467
AUD 16492 16592 17155
CAD 17983 18083 18634
CHF 28921 28951 29744
CNY 0 3529.5 0
CZK 0 1040 0
DKK 0 3670 0
EUR 27035 27094 28008
GBP 32422 32472 33592
HKD 0 3280 0
JPY 164.2 164.7 171.22
KHR 0 6.032 0
KRW 0 18 0
LAK 0 1.054 0
MYR 0 6027 0
NOK 0 2312 0
NZD 0 15040 0
PHP 0 415 0
SEK 0 2398 0
SGD 18860 18990 19722
THB 0 696.3 0
TWD 0 790 0
XAU 8700000 8700000 8900000
XBJ 8200000 8200000 8850000
Cập nhật: 25/10/2024 11:00