Top 10 game có thưởng khi tải về - game bài đổi thưởng trực tuyến

Những doanh nghiệp bất động sản nào gặp khó trong đáo hạn trái phiếu?

18:45 | 25/04/2024

606 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Dựa theo tình hình tài chính của các doanh nghiệp bất động sản (DN BĐS), Bộ Tài chính dự kiến có khoảng 35,8 nghìn tỷ đồng, chiếm 35,9% khối lượng trái phiếu đáo hạn của các DN BĐS có khó khăn trong thanh toán nợ trái phiếu doanh nghiệp.
Hơn 13.000 tỷ đồng trái phiếu doanh nghiệp riêng lẻ phát hành trong quý I/2024Hơn 13.000 tỷ đồng trái phiếu doanh nghiệp riêng lẻ phát hành trong quý I/2024
Hơn 351.000 tỷ đồng dư nợ trái phiếu bất động sảnHơn 351.000 tỷ đồng dư nợ trái phiếu bất động sản

Theo báo cáo của Bộ Tài chính, khối lượng trái phiếu doanh nghiệp (TPDN) BĐS đáo hạn trong năm 2024 là 99,6 nghìn tỷ đồng do 92 tổ chức phát hành. Trong đó, trái phiếu có bảo đảm khoảng 91,8 nghìn tỷ đồng (92,2%), trái phiếu không có bảo đảm khoảng 7,7 nghìn tỷ đồng (7,8%).

Những doanh nghiệp bất động sản nào gặp khó trong đáo hạn trái phiếu?
Ảnh minh họa

Cũng theo báo cáo, có 3 DN rất khó khăn trong việc trả nợ trái phiếu với khối lượng 4,6 nghìn tỷ đồng trái phiếu, bao gồm: Công ty CP Du lịch và Đầu tư Xây dựng Châu Á (giá trị đáo hạn trong năm 2024 là 600 tỷ đồng); Công ty CP Phát triển BĐS Nhật Quang (2.150 tỷ đồng); Công ty CP Đầu tư Smart Dragon (1.900 tỷ đồng).

Có 18 DN được Bộ Tài chính xếp vào nhóm có khả năng gặp khó khăn trả nợ, giá trị đến hạn trong năm nay là 31,2 nghìn tỷ đồng, như: Công ty CP Đầu tư Golden Hill (giá trị đáo hạn năm 2024 là 5.760 tỷ đồng); Công ty CP Đầu tư Kinh doanh và Phát triển đô thị Ngôi sao Phương Nam (4.700 tỷ đồng); Công ty TNHH BĐS Lan Việt (4.100 tỷ đồng); Công ty CP Đầu tư và Kinh doanh An Nam (4.700 tỷ đồng); Công ty TNHH Phát triển BĐS An Khang (1.000 tỷ đồng); Công ty CP Đầu tư và Du lịch Vạn Hương (1.500 tỷ đồng); Công ty CP Fuji Nutri Food (1.720 tỷ đồng); Công ty TNHH Đầu tư Phú Thịnh Phát (900 triệu đồng…

Ngoài ra, Bộ Tài chính cũng phân DN và nhóm các DN còn lại. Trong đó, một số DN có khối lượng trái phiếu đáo hạn lớn trong năm nay. Đối với nhóm DN còn lại, dư nợ trái phiếu khoảng 300 nghìn tỷ đồng (chiếm 29,8% tổng dư nợ) do 222 DN phát hành. Khối lượng đáo hạn trong năm 2024 là 87,3 nghìn tỷ đồng, do 102 tổ chức phát hành.

Trong đó, có 2 DN rất khó khăn trong việc thanh toán, gồm: Công ty CP Đầu tư và Phát triển Sài Gòn (6.570 tỷ đồng); Công ty TNHH Mặt trời Cẩm Phả (870 triệu đồng).

Có 14 DN có khả năng gặp khó khăn trả nợ, với khối lượng 19,4 nghìn tỷ đồng, như Công ty Tài chính TNHH MTV Shinhan Việt Nam (1.000 tỷ đồng).

Theo các chuyên gia, nguyên nhân các DN khó khăn trong thanh toán TPDN, là ngoài yếu tố khách quan đến từ những khó khăn của nền kinh tế trong và ngoài nước thì còn do chu kỳ ngành BĐS đi xuống và bối cảnh vĩ mô, cũng như những thay đổi chính sách pháp lý làm cho hoạt động cấp phép dự án và mở bán chậm lại, làm cho lợi nhuận và dòng tiền suy giảm mạnh.

Trong khi đó, về phía nguồn vốn thì định hướng kiểm soát tín dụng BĐS vốn tiềm ẩn nhiều rủi ro của cơ quan quản lý cũng như suy giảm của kênh huy động qua thị trường trái phiếu giảm mạnh. Ngoài ra, do nhiều dự án vướng vào pháp lý nên chưa thể mở bán, dẫn tới nguồn thu lớn là nhận trước từ khách hàng mua nhà ở mức thấp, làm mất cân đối về tài chính...

Huy Tùng

  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • nang-luong-cho-phat-trien
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • vietinbank
  • bao-hiem-pjico
  • rot-von-duong-dai-agri
  • vpbank

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 86,000 88,000
AVPL/SJC HCM 86,000 88,000
AVPL/SJC ĐN 86,000 88,000
Nguyên liệu 9999 - HN 85,900 86,300
Nguyên liệu 999 - HN 85,800 86,200
AVPL/SJC Cần Thơ 86,000 88,000
Cập nhật: 22/10/2024 06:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 85.800 86.750
TPHCM - SJC 86.000 88.000
Hà Nội - PNJ 85.800 86.750
Hà Nội - SJC 86.000 88.000
Đà Nẵng - PNJ 85.800 86.750
Đà Nẵng - SJC 86.000 88.000
Miền Tây - PNJ 85.800 86.750
Miền Tây - SJC 86.000 88.000
Giá vàng nữ trang - PNJ 85.800 86.750
Giá vàng nữ trang - SJC 86.000 88.000
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 85.800
Giá vàng nữ trang - SJC 86.000 88.000
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 85.800
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 85.600 86.400
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 85.510 86.310
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 84.640 85.640
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 78.740 79.240
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 63.550 64.950
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 57.500 58.900
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 54.910 56.310
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 51.450 52.850
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 49.290 50.690
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 34.690 36.090
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 31.150 32.550
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 27.260 28.660
Cập nhật: 22/10/2024 06:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 8,490 8,670
Trang sức 99.9 8,480 8,660
NL 99.99 8,550
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 8,510
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 8,580 8,680
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 8,580 8,680
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 8,580 8,680
Miếng SJC Thái Bình 8,600 8,800
Miếng SJC Nghệ An 8,600 8,800
Miếng SJC Hà Nội 8,600 8,800
Cập nhật: 22/10/2024 06:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,449.59 16,615.75 17,148.95
CAD 17,806.49 17,986.36 18,563.55
CHF 28,439.35 28,726.62 29,648.47
CNY 3,459.47 3,494.41 3,606.55
DKK - 3,606.03 3,744.15
EUR 26,694.29 26,963.93 28,158.23
GBP 32,055.29 32,379.08 33,418.15
HKD 3,166.60 3,198.58 3,301.23
INR - 299.51 311.48
JPY 162.88 164.53 172.35
KRW 15.86 17.62 19.12
KWD - 82,232.66 85,520.99
MYR - 5,808.00 5,934.73
NOK - 2,257.12 2,352.97
RUB - 250.04 276.80
SAR - 6,705.27 6,973.40
SEK - 2,345.18 2,444.77
SGD 18,743.68 18,933.01 19,540.58
THB 669.03 743.37 771.84
USD 25,040.00 25,070.00 25,430.00
Cập nhật: 22/10/2024 06:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,040.00 25,060.00 25,400.00
EUR 26,843.00 26,951.00 28,078.00
GBP 32,264.00 32,394.00 33,392.00
HKD 3,181.00 3,194.00 3,300.00
CHF 28,596.00 28,711.00 29,602.00
JPY 164.74 165.40 172.90
AUD 16,558.00 16,624.00 17,136.00
SGD 18,868.00 18,944.00 19,496.00
THB 735.00 738.00 771.00
CAD 17,922.00 17,994.00 18,531.00
NZD 15,040.00 15,549.00
KRW 17.58 19.35
Cập nhật: 22/10/2024 06:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25140 25140 25430
AUD 16543 16643 17205
CAD 17942 18042 18593
CHF 28814 28844 29651
CNY 0 3519.8 0
CZK 0 1030 0
DKK 0 3638 0
EUR 26969 27069 27944
GBP 32408 32458 33576
HKD 0 3220 0
JPY 165.48 165.98 172.49
KHR 0 6.032 0
KRW 0 17.9 0
LAK 0 1.059 0
MYR 0 5974 0
NOK 0 2304 0
NZD 0 15100 0
PHP 0 408 0
SEK 0 2395 0
SGD 18872 19002 19723
THB 0 700.9 0
TWD 0 772 0
XAU 8600000 8600000 8800000
XBJ 7900000 7900000 8500000
Cập nhật: 22/10/2024 06:00