Top 10 game có thưởng khi tải về - game bài đổi thưởng trực tuyến

NHNN yêu cầu thực hiện đúng quy định về huy động vốn

20:21 | 14/09/2017

1,909 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Thống đốc Ngân hàng Nhà nước (NHNN) có văn bản yêu cầu các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài (TCTD) thực hiện đúng các quy định về huy động vốn.
nhnn yeu cau thuc hien dung quy dinh ve huy dong von
Trụ sở Ngân hàng Nhà nước tại Hà Nội.

Theo đó, Thống đốc NHNN yêu cầu các TCTD kiểm soát chặt chẽ tốc độ tăng trưởng tín dụng bằng ngoại tệ, đồng thời kiểm soát tỷ lệ tín dụng/huy động vốn bằng ngoại tệ ở mức phù hợp, đảm bảo cân đối nguồn vốn giữa huy động và cho vay, tăng cường kiểm soát rủi ro trong hoạt động cấp tín dụng bằng ngoại tệ.

Các TCTD chấp hành đúng mức lãi suất huy động được quy định; không áp dụng các biện pháp kỹ thuật để lách, vượt trần lãi suất huy động; nghiêm cấm cạnh tranh không lành mạnh trong huy động vốn. Các TCTD tự kiểm tra, phát hiện những vi phạm về mức lãi suất huy động; chỉ đạo chấn chỉnh và xử lý nghiêm người đứng đầu các chi nhánh, đơn vị của TCTD để xảy ra vi phạm, không chấp hành các quy định của NHNN.

TCTD chủ động báo cáo về NHNN những TCTD cạnh tranh không lành mạnh, vi phạm quy định về mức lãi suất huy động bằng ngoại tệ. Mặt khác, thực hiện các chương trình khuyến mại trong huy động vốn, cho vay đúng quy định của pháp luật và tiết giảm tối đa chi phí quảng cáo, khuyến mại, chăm sóc khách hàng để đảm bảo hiệu quả kinh doanh.

Thống đốc NHNN cũng yêu cầu NHNN chi nhánh tỉnh, thành phố có văn bản chỉ đạo các TCTD trên địa bàn chấp hành nghiêm các quy định của NHNN về lãi suất huy động ngoại tệ. Từ ngày 12/9/2017, cơ quan thanh tra, giám sát ngân hàng và NHNN chi nhánh tỉnh, thành phố tổ chức thanh tra, kiểm tra việc chấp hành các quy định của NHNN về lãi suất huy động bằng ngoại tệ.

Thống đốc NHNN yêu cầu xử lý nghiêm những trường hợp vi phạm, trong đó tùy mức độ vi phạm đề xuất Thống đốc NHNN không xem xét, chấp thuận đề nghị mở mới chi nhánh, phòng giao dịch, máy ATM, văn phòng đại diện, cung cấp dịch vụ mới hoặc triển khai nghiệp vụ kinh doanh mới đối với TCTD vi phạm quy định về lãi suất huy động ngoại tệ. Cùng với đó, tăng cường công tác giám sát tình hình huy động, cho vay và thanh khoản bằng ngoại tệ của TCTD để kịp thời báo cáo Thống đốc NHNN xử lý.

Hải Anh

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 81,500 83,500
AVPL/SJC HCM 81,500 83,500
AVPL/SJC ĐN 81,500 83,500
Nguyên liệu 9999 - HN 82,100 82,400
Nguyên liệu 999 - HN 82,000 82,300
AVPL/SJC Cần Thơ 81,500 83,500
Cập nhật: 01/10/2024 00:02
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 82.500 83.300
TPHCM - SJC 81.500 83.500
Hà Nội - PNJ 82.500 83.300
Hà Nội - SJC 81.500 83.500
Đà Nẵng - PNJ 82.500 83.300
Đà Nẵng - SJC 81.500 83.500
Miền Tây - PNJ 82.500 83.300
Miền Tây - SJC 81.500 83.500
Giá vàng nữ trang - PNJ 82.500 83.300
Giá vàng nữ trang - SJC 81.500 83.500
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 82.500
Giá vàng nữ trang - SJC 81.500 83.500
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 82.500
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 82.400 83.200
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 82.320 83.120
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 81.470 82.470
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 75.810 76.310
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 61.150 62.550
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 55.330 56.730
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 52.830 54.230
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 49.500 50.900
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 47.420 48.820
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 33.360 34.760
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 29.950 31.350
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 26.210 27.610
Cập nhật: 01/10/2024 00:02
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 8,155 8,345
Trang sức 99.9 8,145 8,335
NL 99.99 8,175
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 8,175
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 8,245 8,345
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 8,245 8,345
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 8,245 8,345
Miếng SJC Thái Bình 8,150 8,350
Miếng SJC Nghệ An 8,150 8,350
Miếng SJC Hà Nội 8,150 8,350
Cập nhật: 01/10/2024 00:02
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 81,500 83,500
SJC 5c 81,500 83,520
SJC 2c, 1C, 5 phân 81,500 83,530
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 81,500 83,000
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 81,500 83,100
Nữ Trang 99.99% 81,450 82,700
Nữ Trang 99% 79,881 81,881
Nữ Trang 68% 53,892 56,392
Nữ Trang 41.7% 32,139 34,639
Cập nhật: 01/10/2024 00:02

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,556.86 16,724.10 17,261.54
CAD 17,718.90 17,897.88 18,473.04
CHF 28,479.21 28,766.88 29,691.33
CNY 3,430.54 3,465.19 3,577.09
DKK - 3,609.03 3,747.43
EUR 26,712.18 26,982.00 28,178.34
GBP 32,014.87 32,338.25 33,377.47
HKD 3,080.62 3,111.73 3,211.73
INR - 292.69 304.41
JPY 166.57 168.26 176.27
KRW 16.24 18.05 19.58
KWD - 80,331.14 83,547.10
MYR - 5,925.63 6,055.19
NOK - 2,290.77 2,388.15
RUB - 247.89 274.43
SAR - 6,531.86 6,793.35
SEK - 2,386.03 2,487.47
SGD 18,694.14 18,882.97 19,489.79
THB 671.34 745.93 774.54
USD 24,370.00 24,400.00 24,740.00
Cập nhật: 01/10/2024 00:02
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 24,400.00 24,410.00 24,750.00
EUR 26,948.00 27,056.00 28,175.00
GBP 32,297.00 32,427.00 33,424.00
HKD 3,101.00 3,113.00 3,218.00
CHF 28,577.00 28,692.00 29,589.00
JPY 168.23 168.91 176.77
AUD 16,701.00 16,768.00 17,282.00
SGD 18,834.00 18,910.00 19,475.00
THB 742.00 745.00 779.00
CAD 17,838.00 17,910.00 18,457.00
NZD 15,367.00 15,878.00
KRW 17.93 19.83
Cập nhật: 01/10/2024 00:02
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 24380 24380 24740
AUD 16652 16752 17314
CAD 17811 17911 18462
CHF 28704 28734 29527
CNY 0 3467.1 0
CZK 0 1042 0
DKK 0 3668 0
EUR 27034 27134 28007
GBP 32401 32451 33559
HKD 0 3170 0
JPY 169.33 169.83 176.34
KHR 0 6.032 0
KRW 0 18.2 0
LAK 0 1.0501 0
MYR 0 6162 0
NOK 0 2323 0
NZD 0 15400 0
PHP 0 420 0
SEK 0 2415 0
SGD 18792 18922 19654
THB 0 707.8 0
TWD 0 768 0
XAU 8200000 8200000 8350000
XBJ 7700000 7700000 8100000
Cập nhật: 01/10/2024 00:02