Top 10 game có thưởng khi tải về - game bài đổi thưởng trực tuyến

Nhật Bản yêu cầu Indonesia nối lại xuất khẩu than

19:59 | 06/01/2022

335 lượt xem
|
(PetroTimes) - Nhật Bản hôm thứ Ba (4/1) đã yêu cầu Indonesia "dỡ bỏ ngay lập tức" lệnh cấm xuất khẩu than, vốn ảnh hưởng nghiêm trọng đến hoạt động của nền kinh tế Nhật Bản, lớn thứ ba thế giới.
Nhật Bản yêu cầu Indonesia nối lại xuất khẩu than

"Lệnh cấm xuất khẩu than đột ngột ảnh hưởng nghiêm trọng đến các hoạt động kinh tế và cuộc sống hàng ngày của người dân Nhật Bản", Đại sứ Nhật Bản tại Jakarta Kanasugi Kenji than thở với Bộ trưởng Năng lượng và Tài nguyên Khoáng sản Indonesia Arifin Tasrif.

Indonesia xuất khẩu khoảng 3/4 sản lượng than và các thị trường chính của nước này bao gồm các cường quốc kinh tế châu Á là Trung Quốc, Nhật Bản, Hàn Quốc và Ấn Độ.

Tuy nhiên, kể từ ngày 1/1/2022, Indonesia đã cấm xuất khẩu than để tránh tình trạng thiếu điện do các nhà sản xuất than không thể dự trữ 1/4 sản lượng cho thị trường địa phương theo quy định.

Động thái này khiến giá than toàn cầu tăng khi nhu cầu tiêu thụ năng lượng đạt đỉnh vào mùa đông ở Bắc bán cầu.

Nhật Bản nhập khẩu khoảng 2 triệu tấn than mỗi tháng từ Indonesia. Than do các công ty Nhật Bản mua không giống như than đốt trong các nhà máy điện của Indonesia.

"Nhật Bản không liên quan gì đến việc thiếu than ở Indonesia và do đó, tôi muốn kêu gọi dỡ bỏ ngay lập tức lệnh cấm vận xuất khẩu than sang Nhật Bản", Đại sứ Nhật Bản nói thêm trong lá thư gửi Bộ Năng lượng và Tài nguyên Khoáng sản Indonesia.

Các lựa chọn thay thế để có được nguồn cung cấp là rất ít đối với Nhật Bản. Lá thư cũng nhấn mạnh việc Indonesia nhanh chóng chấm dứt lệnh cấm vận này "để tiếp tục duy trì mối quan hệ kinh tế thân tình" giữa hai nước.

Chính phủ Indonesia đã có phản ứng thuận lợi và dự kiến ​​sẽ dỡ bỏ lệnh cấm vận vào thứ Tư, nhưng một cuộc họp với các đại diện của ngành than đã không được tổ chức và không có lý do được đưa ra.

Indonesia, ngoài 25% sản lượng dành cho thị trường nội địa, cũng giới hạn giá thu mua than ở mức 70 USD/m3, thấp hơn nhiều so với giá thế giới.

Kể từ khi có lệnh cấm vận, 7,5 - 13,9 triệu tấn than đã được chuyển hướng đến nhu cầu địa phương.

Indonesia cấm xuất khẩu than từ tháng 1/2022Indonesia cấm xuất khẩu than từ tháng 1/2022
Các quốc gia dầu mỏ ở Mỹ la-tin chọn Mỹ hay Trung QuốcCác quốc gia dầu mỏ ở Mỹ la-tin chọn Mỹ hay Trung Quốc
Trung Quốc tạm dừng nhập khẩu thanh long tại cầu phao tạm Đông HưngTrung Quốc tạm dừng nhập khẩu thanh long tại cầu phao tạm Đông Hưng

Nh.Thạch

AFP

  • bidv-tiet-kiem-mua-vang-ron-rang-tai-loc
  • nang-luong-cho-phat-trien
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • vietinbank

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 78,350 ▲700K 80,350 ▲100K
AVPL/SJC HCM 78,350 ▲750K 80,350 ▲50K
AVPL/SJC ĐN 78,400 ▲750K 80,400 ▲150K
Nguyên liệu 9999 - HN 66,600 ▲100K 67,100 ▲50K
Nguyên liệu 999 - HN 66,500 ▲100K 67,000 ▲50K
AVPL/SJC Cần Thơ 78,350 ▲700K 80,350 ▲100K
Cập nhật: 04/03/2024 20:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 65.600 ▲350K 66.850 ▲400K
TPHCM - SJC 78.800 ▲200K 80.700 ▼300K
Hà Nội - PNJ 65.600 ▲350K 66.850 ▲400K
Hà Nội - SJC 78.800 ▲1000K 80.700 ▲400K
Đà Nẵng - PNJ 65.600 ▲350K 66.850 ▲400K
Đà Nẵng - SJC 78.800 ▲200K 80.700 ▼300K
Miền Tây - PNJ 65.600 ▲350K 66.850 ▲400K
Miền Tây - SJC 78.500 ▲700K 80.400 ▲100K
Giá vàng nữ trang - PNJ 65.600 ▲350K 66.850 ▲400K
Giá vàng nữ trang - SJC 78.800 ▲200K 80.700 ▼300K
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 65.600 ▲350K
Giá vàng nữ trang - SJC 78.800 ▲200K 80.700 ▼300K
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 65.600 ▲350K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 65.500 ▲300K 66.300 ▲300K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 48.480 ▲230K 49.880 ▲230K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 37.540 ▲180K 38.940 ▲180K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 26.330 ▲120K 27.730 ▲120K
Cập nhật: 04/03/2024 20:00
AJC Mua vào Bán ra
TT, 3A, NT Nghệ An 6,660 6,780
Trang sức 99.99 6,605 6,760
Trang sức 99.9 6,595 6,750
SJC Thái Bình 7,850 ▲70K 8,040 ▲20K
NT, ĐV, 3A Hà Nội 6,660 6,780
NT, 3A, ĐV Thái Bình 6,660 6,780
NL 99.99 6,610
Nhẫn tròn ko ép vỉ TB 6,610
Miếng SJC Nghệ An 7,850 ▲70K 8,040 ▲20K
Miếng SJC Hà Nội 7,850 ▲70K 8,040 ▲20K
Cập nhật: 04/03/2024 20:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 78,400 ▲600K 80,400 ▲100K
SJC 5c 78,400 ▲600K 80,420 ▲100K
SJC 2c, 1C, 5 phân 78,400 ▲600K 80,430 ▲100K
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 65,600 ▲300K 66,800 ▲300K
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 65,600 ▲300K 66,900 ▲300K
Nữ Trang 99.99% 65,500 ▲300K 66,400 ▲300K
Nữ Trang 99% 64,243 ▲297K 65,743 ▲297K
Nữ Trang 68% 43,307 ▲205K 45,307 ▲205K
Nữ Trang 41.7% 25,842 ▲126K 27,842 ▲126K
Cập nhật: 04/03/2024 20:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 15,672.42 15,830.72 16,339.35
CAD 17,726.80 17,905.86 18,481.15
CHF 27,250.21 27,525.46 28,409.83
CNY 3,356.14 3,390.04 3,499.49
DKK - 3,523.95 3,659.07
EUR 26,073.42 26,336.79 27,504.34
GBP 30,457.85 30,765.50 31,753.97
HKD 3,072.69 3,103.72 3,203.44
INR - 296.77 308.65
JPY 159.18 160.79 168.48
KRW 16.01 17.79 19.41
KWD - 79,976.59 83,177.80
MYR - 5,163.09 5,275.95
NOK - 2,297.34 2,394.99
RUB - 257.03 284.54
SAR - 6,559.69 6,822.25
SEK - 2,339.35 2,438.79
SGD 17,898.35 18,079.14 18,660.01
THB 608.57 676.18 702.11
USD 24,470.00 24,500.00 24,840.00
Cập nhật: 04/03/2024 20:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 15,778 15,798 16,398
CAD 17,875 17,885 18,585
CHF 27,380 27,400 28,350
CNY - 3,357 3,497
DKK - 3,503 3,673
EUR #25,919 26,129 27,419
GBP 30,725 30,735 31,905
HKD 3,024 3,034 3,229
JPY 159.9 160.05 169.6
KRW 16.33 16.53 20.33
LAK - 0.69 1.39
NOK - 2,260 2,380
NZD 14,795 14,805 15,385
SEK - 2,308 2,443
SGD 17,814 17,824 18,624
THB 635.67 675.67 703.67
USD #24,425 24,465 24,885
Cập nhật: 04/03/2024 20:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 24,500.00 24,520.00 24,840.00
EUR 26,239.00 26,344.00 27,483.00
GBP 30,594.00 30,779.00 31,727.00
HKD 3,091.00 3,103.00 3,204.00
CHF 27,397.00 27,507.00 28,376.00
JPY 160.30 160.94 168.34
AUD 15,789.00 15,852.00 16,337.00
SGD 18,033.00 18,105.00 18,644.00
THB 671.00 674.00 702.00
CAD 17,858.00 17,930.00 18,461.00
NZD 14,805.00 15,296.00
KRW 17.75 19.39
Cập nhật: 04/03/2024 20:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 24475 24525 24940
AUD 15886 15936 16351
CAD 17988 18038 18448
CHF 27757 27807 28226
CNY 0 3393.4 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3490 0
EUR 26498 26548 27063
GBP 31063 31113 31579
HKD 0 3115 0
JPY 162.18 162.68 167.25
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 18.4 0
LAK 0 1.0285 0
MYR 0 5337 0
NOK 0 2330 0
NZD 0 14834 0
PHP 0 370 0
SEK 0 2360 0
SGD 18215 18215 18575
THB 0 648.5 0
TWD 0 777 0
XAU 7850000 7850000 8000000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 04/03/2024 20:00