Top 10 game có thưởng khi tải về - game bài đổi thưởng trực tuyến

Nhà đầu tư mua hơn 2.190 tỷ đồng cổ phiếu TPBank là ai?

18:11 | 20/06/2018

199 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Với giá chào bán 25.000 đồng/cổ phiếu, TPBank đã thu về hơn 2.190 tỷ đồng từ đợt chào bán cổ phiếu riêng lẻ. Ngoài các quỹ đầu tư, nhiều cá nhân cũng đã mua vào hàng triệu cổ phiếu ngân hàng này.

Ngân hàng TMCP Tiên Phong (TPBank - HoSE: TPB) vừa báo cáo kết quả chào bán cổ phiếu riêng lẻ và chuyển đổi cổ phiếu.

Theo đó, ngân hàng đã hoàn tất việc chào bán riêng lẻ 87.631.575 cổ phiếu TPB, chiếm 100% tổng số dự kiến chào bán với giá 25.000 đồng/cổ phần. Tổng số tiền thu được từ đợt phát hành này là 2.190.789.500 đồng.

Để thực hiện đợt chào bán cổ phiếu riêng lẻ này, TPBank đã bỏ ra 400 triệu đồng chi phí.

Theo báo cáo từ TPBank, theo nội dung hợp đồng cam kết được ký hồi cuối năm 2017, quỹ đầu tư PYN Elite Fund đã mua hơn 33,5 triệu cổ phần của ngân hàng để sở hữu với tỷ lệ 4,99%.

nha dau tu mua hon 2190 ty dong co phieu tpbank la ai
Với giá chào bán 25.000 đồng/cổ phiếu, TPBank đã thu về hơn 2.190 tỷ đồng từ đợt chào bán cổ phiếu riêng lẻ.

Cùng với đó, quỹ SBI Ven Holdings Pte từ Singapore cũng mua thành công 4.041.000 cổ phiếu TPB để duy trì tỷ lệ sở hữu 4,61%. Quỹ này có 2 người đại diện nằm trong hội đồng ngân hàng này là ông Shuzo Shikata (Phó Chủ tịch HĐQT) và ông Eiichiro So (Thành viên HĐQT).

Ngoài ra, nhóm 4 công ty (Công ty TNHH VG, Công ty TNHH JB, Công ty TNHH SP, Công ty TNHH FD) do bà Nguyễn Thị Thu Nguyệt làm chủ tịch (đồng thời là thành viên Ban Kiểm soát của TPBank) mua vào hơn 13,3 triệu cổ phần TPB.

Công ty Cổ phần chứng khoán SSI cũng đã mua 8 triệu cổ phiếu của TPBank trong đợt phát hành này, tương đương đương với 1,19% vốn điều lệ ngân hàng.

Ở đợt phát hành này, nhiều cá nhân cũng đã mua vào hàng triệu cổ phiếu TPBank. Trong đó, bà Đỗ Thị Thanh mua 4 triệu cổ phiếu, ông Đỗ Anh Việt mua 5 triệu cổ phiếu, bà Lưu Thị Ánh Xuân mua 4 triệu cổ phiếu, ông Đặng Quốc Thống mua 4 triệu cổ phiếu, bà Bùi Thị Thu Quỳnh mua 2 triệu cổ phiếu...

Ngoài việc phát hành riêng lẻ, TPBank cũng đã hoàn tất việc chuyển đổi 29.210.500 cổ phiếu ưu đãi cổ tức. Đây là số cổ phiếu do IFC mua vào hồi tháng 8/2016 với giá trị hơn 400 tỷ đồng. Với số cổ phiếu chuyển đổi này, IFC đang sở hữu 4,35% tại TPBank.

Như vậy, sau đợt phát hành riêng lẻ, tổng số cổ phiếu đang lưu hành của ngân hàng đã tăng từ 584.210.000 cổ phiếu lên 671.842.075 cổ phiếu. Trong đó có hơn 6 triệu cổ phiếu quỹ và 665,8 triệu cổ phiếu phổ thông. Vốn điều lệ của TPBank cũng được nâng lên từ 5.842 tỷ đồng lên 6.718 tỷ đồng.

Dân Trí

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 81,000 ▲1000K 84,000 ▲500K
AVPL/SJC HCM 81,000 ▲1000K 84,000 ▲500K
AVPL/SJC ĐN 81,000 ▲1000K 84,000 ▲500K
Nguyên liệu 9999 - HN 81,700 ▲700K 82,200 ▲300K
Nguyên liệu 999 - HN 81,600 ▲700K 82,100 ▲300K
AVPL/SJC Cần Thơ 81,000 ▲1000K 84,000 ▲500K
Cập nhật: 18/11/2024 12:45
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 81.800 ▲900K 83.200 ▲600K
TPHCM - SJC 81.000 ▲1000K 84.000 ▲500K
Hà Nội - PNJ 81.800 ▲900K 83.200 ▲600K
Hà Nội - SJC 81.000 ▲1000K 84.000 ▲500K
Đà Nẵng - PNJ 81.800 ▲900K 83.200 ▲600K
Đà Nẵng - SJC 81.000 ▲1000K 84.000 ▲500K
Miền Tây - PNJ 81.800 ▲900K 83.200 ▲600K
Miền Tây - SJC 81.000 ▲1000K 84.000 ▲500K
Giá vàng nữ trang - PNJ 81.800 ▲900K 83.200 ▲600K
Giá vàng nữ trang - SJC 81.000 ▲1000K 84.000 ▲500K
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 81.800 ▲900K
Giá vàng nữ trang - SJC 81.000 ▲1000K 84.000 ▲500K
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 81.800 ▲900K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 81.700 ▲900K 82.500 ▲900K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 81.620 ▲900K 82.420 ▲900K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 80.780 ▲900K 81.780 ▲900K
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 75.170 ▲820K 75.670 ▲820K
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 60.630 ▲680K 62.030 ▲680K
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 54.850 ▲610K 56.250 ▲610K
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 52.380 ▲590K 53.780 ▲590K
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 49.080 ▲550K 50.480 ▲550K
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 47.010 ▲520K 48.410 ▲520K
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 33.070 ▲370K 34.470 ▲370K
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 29.690 ▲340K 31.090 ▲340K
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 25.980 ▲300K 27.380 ▲300K
Cập nhật: 18/11/2024 12:45
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 8,080 ▲60K 8,340 ▲60K
Trang sức 99.9 8,070 ▲60K 8,330 ▲60K
NL 99.99 8,120 ▲75K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 8,070 ▲60K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 8,170 ▲60K 8,350 ▲60K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 8,170 ▲60K 8,350 ▲60K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 8,170 ▲60K 8,350 ▲60K
Miếng SJC Thái Bình 8,100 ▲70K 8,400 ▲50K
Miếng SJC Nghệ An 8,100 ▲70K 8,400 ▲50K
Miếng SJC Hà Nội 8,100 ▲70K 8,400 ▲50K
Cập nhật: 18/11/2024 12:45

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,018.86 16,180.67 16,699.77
CAD 17,578.41 17,755.97 18,325.61
CHF 27,884.97 28,166.64 29,070.27
CNY 3,422.14 3,456.70 3,567.60
DKK - 3,524.30 3,659.27
EUR 26,092.81 26,356.37 27,523.53
GBP 31,263.38 31,579.17 32,592.28
HKD 3,178.81 3,210.92 3,313.93
INR - 299.85 311.84
JPY 158.81 160.41 168.04
KRW 15.77 17.52 19.01
KWD - 82,312.62 85,603.40
MYR - 5,625.71 5,748.41
NOK - 2,247.35 2,342.77
RUB - 241.63 267.49
SAR - 6,746.43 6,994.40
SEK - 2,269.46 2,365.81
SGD 18,462.38 18,648.87 19,247.15
THB 646.00 717.78 745.27
USD 25,150.00 25,180.00 25,502.00
Cập nhật: 18/11/2024 12:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,200.00 25,202.00 25,502.00
EUR 26,225.00 26,330.00 27,408.00
GBP 31,448.00 31,574.00 32,511.00
HKD 3,194.00 3,207.00 3,308.00
CHF 28,041.00 28,154.00 28,988.00
JPY 160.54 161.18 168.04
AUD 16,113.00 16,178.00 16,659.00
SGD 18,587.00 18,662.00 19,168.00
THB 711.00 714.00 744.00
CAD 17,694.00 17,765.00 18,259.00
NZD 14,649.00 15,129.00
KRW 17.46 19.17
Cập nhật: 18/11/2024 12:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25190 25190 25502
AUD 16061 16161 16724
CAD 17671 17771 18323
CHF 28187 28217 29010
CNY 0 3472.8 0
CZK 0 1028 0
DKK 0 3648 0
EUR 26291 26391 27263
GBP 31549 31599 32701
HKD 0 3240 0
JPY 161.14 161.64 168.16
KHR 0 6.032 0
KRW 0 17.8 0
LAK 0 1.095 0
MYR 0 5952 0
NOK 0 2294 0
NZD 0 14660 0
PHP 0 407 0
SEK 0 2336 0
SGD 18520 18650 19372
THB 0 675.3 0
TWD 0 782 0
XAU 8100000 8100000 8400000
XBJ 7800000 7800000 8350000
Cập nhật: 18/11/2024 12:45